Bát tự Hà Lạc (có sách ghi là Tám chữ Hà Lạc) là một hình thức bói toán được xây dựng trên cơ sở triết lý của Kinh Dịch với các thuyết Can Chi, âm dương, ngũ hành,... bằng cách lập quẻ Tiên thiên với hào nguyên đường và quẻ Hậu thiên; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo lịch tiết khí và giới tính để lập quẻ.

Thế nào là đại vận? Đời người ta, từ lúc sinh ra cho đến lúc chết, chia ra làm nhiều thời kỳ, hay giai đoạn. Mỗi thời kỳ ấy gồm nhiều năm và ít nhiều có tính cách chung không giống hẳn như thời kỳ khác, hoặc thịnh suy bĩ thái, hoặc đắc thất hanh truân.

Thế nào là lưu niên tế vận? Lưu niên tế vận là hạn đi từng năm một, dùng để xem hạn theo từng tuổi từng năm, cũng như tiểu hạn của tử vi. Lưu Đại vận của Hà lạc còn gọi là Đại tượng và lưu niên là tiểu tượng.

Thế nào là nguyên đường? Nguyên Đường là Chủ điểm của quẻ Hà Lạc, cũng như Cung Mệnh Cung Thân của lá Tử vỉ, Mệnh quản 30 năm về trước, Thân quản 30 năm về sau, thì Nguyên Đường ở quẻ Tiên Thiên cũng quản về Tiền Vận, và Nguyên Đường ở quẻ hậu Thiên quản về Hậu vận của đời người. Vì vậy Nguyên Đường rất quan trọng, Nguyên Đường tốt thì được Phú, Quý, Thọ. Nguyên Đường xấu thì bần, tiện, ngu, yểu. (Nguyên Đường được chúng tôi đánh dấu đỏ ở hào có Nguyên Đường)

Bát Tự Hà Lạc
Họ Tên
Ngày Sinh
Giờ Sinh
Giới Tính
Vận năm

HÀ LẠC LÝ SỐ
Năm Giáp Tý, Lệnh tiết Hạ chí (Giữa hè) Canh Ngọ, Ngày Quý Tỵ, Giờ Nhâm Tí
Tiên Thiên - Tiền Vận
Hậu Thiên - Hậu Vận
Bổn Quẻ
Hỏa Lôi Phệ Hạp
Đại Vận
Tuổi
Hổ Quẻ
Thủy Sơn Kiển
Ly
(Hỏa)
37 - 45
Khảm
(Thủy)
31 - 36
22 - 30
Chấn
(Lôi)
16 - 21
Càn
(Sơn)
10 - 15
1 - 9
Bổn Quẻ
Địa Hỏa Minh Di
Đại Vận
Tuổi
Hổ Quẻ
Lôi Thủy Giải
Khôn
(Địa)
58 - 63
Chấn
(Lôi)
52 - 57
46 - 51
Ly
(Hỏa)
79 - 87
Khảm
(Thủy)
73 - 78
64 - 72
Nguye1Bb85N20He1Bb93Ng20Phc3Bac, Dương Nam, 41 tuổi, Nạp âm Hải Trung Kim (vàng giữa biển)
Các số trong bát tự 6 1 6 3 2 7 2 2 7 6 1 6
Tổng số dương lẻ là: 1+3+7+7+1 = 19
Tổng số âm chẵn là: 6+6+2+2+2+6+6 = 30
Nguyên Đường ở Tiên Thiên hào 1 và Hậu Thiên hào 4
Tam Phúc Thần: Hóa Công là Ly - Thiên Nguyên Khí là Kiền - Địa Nguyên Khí là Khảm
Vận 12 Tháng trong năm Giáp Thìn 2024
Lưu ý: Nguyệt vận là 12 tháng tiết khí, hãy xem ngày bắt đầu và kết thúc tháng theo tây lịch.
Bản 87 năm Tế Vận - Lưu Niên

Lấy Hình Lá Số

Giới thiệu

Thân chào Quý Anh Nguye1Bb85N20He1Bb93Ng20Phc3Bac,
Chúng tôi xin gởi đến Quý Anh Nguye1Bb85N20He1Bb93Ng20Phc3Bac lá số Hà Lạc này và luận giải cùng Quý Anh những vấn đề mà Quý Anh đang quan tâm trong môn dịch lý này. Môn Hà Lạc lý số này được xây dựng trên nền tảng Kinh Dịch gồm 64 quẻ và 384 hào, để nghiên cứu về thiên, địa, nhân dựa theo những quy luật tự nhiên để dự đoán về vận hạn của con người thông qua dịch số. Dự đoán Hà Lạc rất phong phú và phức tạp. Cùng một quẻ và hào, cho kết quả dự đoán rất khác nhau, hào có thể tốt với người quân tử nhưng rất xấu với kẻ tiểu nhân hoặc ngược lại.

Nếu Quý Anh là lần đầu tiên tìm hiểu về Hà Lạc thì Quý Anh nên xem sơ qua sách Bát Tự Hà Lạc này để hiểu sơ qua về cách xếp quẻ, hào, các thuật ngữ. Sau khi xem qua thì Quý Anh sẽ dễ dàng lĩnh hội và nắm rỏ quy luật của môn này hơn và từ đó có thể tự xem cho mình và cho người. Ví như món ăn, chúng tôi đã nấu nướng và bày biện ra sẵn sàng, Quý Anh chỉ việc xem qua để biết cách ăn như thế nào chứ không cần khổ công xuống bếp nấu từng món. Đây là phiên bản Bát Tự Hà Lạc mới nhất, được các chuyên gia dịch lý của XemTuong.net nghiên cứu xây đựng phát triển theo chiều hướng dễ hiểu, ai cũng có thể tự xem được Bát Tự Hà Lạc cho chính mình. Chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu và xây đựng phần mềm Bát Tự Hà Lạc này ngày một tốt hơn và phong phú lời giải hơn.

Trân trọng!
BQT XemTuong.net

Tổng Quát

Những Cách Căn Bản Để Xét Mệnh

1. Phàm tên quẻ xấu mà không được Thiên địa Nguyên Khí Hóa Công thì tức là xấu.

2. Phàm ở hào sơ(hào 1) và hào thượng(hào 6) thì dù có gặp tai nạn cũng nhẹ thôi. Nếu ở các hào khác (2, 3, 4, 5) mà số âm dương lại không đủ, thêm gặp năm dương niên, nếu có tai nạn thì càng nặng.

3. Phạm quẻ chính Tiên Thiên Hậu Thiên mà không có Nguyên Khí Hóa Công thì phải tìm ở quẻ Hỗ. Quẻ Hỗ không có nữa thì mới thực là xấu. Tuy xấu, nhưng năm Lưu Niên nào có, thì năm ấy tương đối cũng khá hơn năm không có nhất là những quẻ thuộc Thủy Hỏa.

4. Như những tuổi Thổ mà gặp quẻ Tốn, tuổi Kim gặp quẻ Ly, tuổi Thủy gặp quẻ Cấn là tương khắc; tuy xấu nhưng nếu có nguyên khí thì cũng không đến nổi tai hại quá.

5. Tiên Hậu Thiên gặp quẻ Thuần Ly thì hay đau mắt; gặp quẻ Cổ, Đại quá, Minh Di thì cũng hay bệnh tật, gặp quẻ Phệ Hạp, Vô Vọng, Tụng thì hay tranh chấp kiện tụng, gặp quẻ Đại Tráng, Khuê, Bác, Truân, dù làm nên sự nghiệp, nhưng hay vất vả gian nan.

6. Đại vận ở quẻ Hậu Thiên mà thấy 3 hay 4 hào xấu liền thì dễ chết. 3 năm xấu liền cũng thế.

7. Người tư cách tầm thường, vốn nghèo hèn mà gặp quẻ Hào rất tốt, bạo phát, thì hẳn là vất vả, có tai họa.

8. Hào Vi tuy đẹp, nhưng không bằng quẻ Lưu Niên đẹp. Hào Vị xấu mà Lưu niên lại xấu, thế là xấu lắm.

Mệnh hợp cách và không hợp cách
Trong dự đoán Hà lạc đây là một vấn đề rất quan trọng, đồng thời cũng cực kỳ phong phú và phức tạp. Biết được mệnh hợp cách hay không thì rất quan trọng để giải đoán các quẻ sau này. Trong tất cả các quẻ bình giải điều có 2 phần giải cho mệnh hợp cách và mệnh không hợp cách, để xem được thì trước nhất phải biết mình thuộc loại nào. Để xét được mệnh hợp cách hay không hợp cách thì phải xem xét và tổng hợp rất nhiều các chi tiết trong Hà Lạc, chỉ có các chuyên gia dịch lý mới có thể tìm được, người thường khó mà biết mệnh có hợp cách hay không hợp cách.

Tuy nhiên theo kinh nghiệm của các chuyên gia dịch lý XemTuong.net thì vẫn có cách đơn giản để biết mệnh có hợp cách hay không, nhiều hay ít thì hãy dựa vào vị trí xã hội của đương số mà đoán. Phàm người mệnh không hợp cách thường thì làm lụng khổ sở, cuộc đời vất vả, người mệnh không hợp cách dưới trung bình thì cô độc, xấu hơn nữa thì đi ăn xin hoặc bệnh tật triền miên, người mệnh hòa toàn không hợp cách thì không chết non cũng nghèo hèn. Ngược lại là mệnh hợp cách, người có mệnh hợp cách thường là người thành công và cuộc sống sung túc, hợp cách hơn một chút nữa thì có chức có quyền hoặc giàu có, còn mệnh hòan toàn hợp cách thì chỉ các vương hầu, các bật kỳ tài mới có. Cách trên không hoàn toàn đúng 100%, đó chỉ là cách dùng đoán tạm để nhận biết người đó mệnh hợp cách hay không nếu Quý Anh không phải là chuyên gia dịch lý.

Tam Phúc Thần

Tam phúc thần gồm có Thiên Nguyên Khí tượng trưng cho Thiên Thời, Địa Nguyên Ký tượng trưng cho Địa Lợi, còn Hóa Công tượng trưng cho Nhân Hòa. Nếu số Quý Anh có quẻ Tiên Thiên hay Hậu Thiên có cùng bát quái như Kiền, Khôn, Cấn Đoài... với Tam Phúc Thần thì ấy là số có Phúc Thần.

Hóa Công ở Tiên Thiên:
Trong quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp Quý Anh có Hóa công là Ly, người có Hóa Công ở Tiên Thiên chủ về đường danh dự ở tiền vận. Gặp Hóa Công thì đỗ đạt, hưởng ân lộc, nếu là nữ thì hiền lương đáng làm mẫu nghi.

Hóa Công ở Hậu Thiên:
Trong quẻ Địa Hỏa Minh Di Quý Anh có Hóa công là Ly, người có Hóa Công ở Hậu Thiên chủ về đường danh dự ở hậu vận. Gặp Hóa Công thì đỗ đạt, hưởng ân lộc, nếu là nữ thì hiền lương đáng làm mẫu nghi.

Địa nguyên ở quẻ hổ Tiên Thiên:
Trong quẻ hổ Thủy Sơn Kiển ở Tiên Thiên, Quý Anh có Địa nguyên khí chủ về cách phú quý, danh dự nên còn gọi là Quan lộc tinh hay Cáo mệnh tinh, bất luận nam, nữ mà gặp được thì đều cát khánh, nếu tuổi được cả nạp âm nữa thì càng tốt thêm. Tuy nhiên đây chỉ là hổ quẻ, dùng để hổ trợ cho bổn quẻ.

Địa nguyên ở quẻ hổ Hậu Thiên:
Trong quẻ hổ Lôi Thủy Giải ở Hậu Thiên, Quý Anh có Địa nguyên khí chủ về cách phú quý, danh dự nên còn gọi là Quan lộc tinh hay Cáo mệnh tinh, bất luận nam, nữ mà gặp được thì đều cát khánh, nếu tuổi được cả nạp âm nữa thì càng tốt thêm. Tuy nhiên đây chỉ là hổ quẻ, dùng để hổ trợ cho bổn quẻ.

Nguyên Đường Được Yểm Trợ?
Hào 1 Nguyên Đường ở Tiên Thiên được hào 4 yểm trợ. Hào 1 được hào 4 yểm trợ là tương đối tốt, vì hào 4 ở vị thế trên, mạnh hơn. Riêng vị trí Nguyên đường ở hào 1 chỉ ở mức trung bình.
Hào 4 Nguyên Đường ở Hậu Thiên được hào 1 yểm trợ. Hào 4 được hào 1 yểm trợ là tương đối tốt, vì hào 1 ở vị thế thấp hơn hào 4, xem như được cấp dưới yểm trợ. Riêng vị trí Nguyên đường ở hào 4 chỉ ở mức trung bình.

Hào Nguyên đường ngồi vị trí hợp lý
Người sinh tháng Âm, Nguyên đường ngồi hào Âm; sinh tháng Dương, Nguyên đường ngồi hào Dương được gọi là Đáng vị.

Quý Anh sinh tháng Canh Ngọ thộc tháng Dương Hào Nguyên Đường của Tiên Thiên cũng là hào Dương nên được gọi là Đáng Vị, tốt.

Số âm dương hợp mùa sinh
Đây là một tiêu chí quan trọng đối với Toán Hà Lạc, mang đầy tính dự báo. Số Âm Dương đã được sử dụng để tìm mã số quẻ, nay dùng để xem xét Mệnh hợp cách, đồng thời, bản thân nó cũng cho những dự báo tổng quát. Ngưỡng để xem xét số Âm Dương có hợp mùa sinh hay không là hai con số 25 và 30. Số 25 là số Dương, số 30 là số Âm, vượt qua ngưỡng đó gọi là cao, thấp hơn ngưỡng đó gọi là thấp, tỉ lệ ít nhiều dựa vào con số Âm Dương. Tóm lại số âm dương nên ở quân bình 25 dương 30 âm là tốt.

- Quý Anh sinh tháng có tiết khí Hạ chí (Giữa hè) có số Âm là 30 và số Dương là 19.

- Quý Anh sinh tháng Hạ chí (Giữa hè) có số Âm là 30, mùa này Quý Anh có số âm ít là tốt.

- Lợi cho Nữ, không lợi cho Nam. Lợi nhưng cũng không được toàn mỹ. Sinh tháng chẵn còn mừng, sinh tháng lẻ cô đơn, khắc khổ. Quý Anh sinh tháng 05 lẻ thì cần lưu ý.

Phần Bình Giải

Tiên Thiên - Tiền Vận ứng với quẻ số 21 "HỎA LÔI PHỆ HẠP"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch


Tử tôn tỵ hoả
Thê tài mùi thổ thế
Quan quỷ dậu kim
Thê tài thìn thổ
Huynh đệ dần mộc ứng
Phụ mẫu Tư thuỷ
Tên quẻ: Phệ hạp là khiết hợp (cắn ngậm lại, ngục hình)
Thuộc tháng 9.
Lời tượng
Lôi điện: phệ hạp. Tiên vương dĩ minh phạt sắc pháp.
Lược nghĩa
Sấm điện là quẻ Phệ Hạp. Đấng tiên vương lấy đấy mà làm sáng tỏ hình phạt, sắp đặt pháp luật.
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp Giáp:
Canh: Tư, Dần, thìn
Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ
Lại sanh tháng 2, tháng 8 là cách công danh phú Qúy.
THƠ RẰNG:
Ngục tù phép tắc có minh.
thì đời mới có tiến trình phong quang.

Nguyên Đường Tiên Thiên - Tiền Vận An Tại Hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lũ giáo diệt chỉ, vô cửu
Lược nghĩa
Bước lên cùm, đứt chân, không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: ác nhỏ, biết trừng trị ngay thì đỡ lỗi.
Mệnh hợp cách: trước ở vị thấp, sau lên cao, cũng là Qúy nhân.
Mệnh không hợp: tầm thường, nhu nhược hoặc tật chân.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị truất giáng
- Giới sĩ: không gặp may.
- Người thường: đề phòng hình phạt, tật bệnh.
THƠ RẰNG:
Tựa lầu, ư những lo buồn,
Đạm nhiên lùi bước, việc còn lao đao.

Đại vận 1 - 9 tuổi an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lũ giáo diệt chỉ, vô cửu
Lược nghĩa
Bước lên cùm, đứt chân, không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: ác nhỏ, biết trừng trị ngay thì đỡ lỗi.
Mệnh hợp cách: trước ở vị thấp, sau lên cao, cũng là Qúy nhân.
Mệnh không hợp: tầm thường, nhu nhược hoặc tật chân.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị truất giáng
- Giới sĩ: không gặp may.
- Người thường: đề phòng hình phạt, tật bệnh.
THƠ RẰNG:
Tựa lầu, ư những lo buồn,
Đạm nhiên lùi bước, việc còn lao đao.
Đại vận 10 - 15 tuổi an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Phệ phu, diệt ty. Vô cửu
Lược nghĩa
Cắn da, đứt mũi (hào 1) nhưng không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: trị người khó tránh việc tổn thương người.
(Hào 2 có quyền hình phạt).
Mệnh hợp cách: Người lớn, làm việc hình phạt lớn. Hoặc nhỏ nhất, cũng làm chức có quyền hình phạt người.
Mệnh không hợp: da thịt bị tổn thương, mai danh ẩn tích, nên làm tăng đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hình phạt người dân vô kỷ luật mà cũng bị phiền nhiễu.
- Giới sĩ: Không gặp may.
- Người thường: Nhiều việc bôn tẩu vất vả, điều nọ tiếng kia, hoặc sinh ám tật, tổn thương da thịt.
THƠ RẰNG:
Nội ngoại cùng liên hệ,
Cửa nhà ám muội sinh,
Nên đề phòng cẩn mật,
Mới giữ được an ninh
Đại vận 16 - 21 tuổi an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Phệ tích nhục, ngộ độc, tiểu lận vô cửu
Lược nghĩa
Cắn miếng thịt xương, ngộ độc, hối thẹn một chút, nhưng không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: đức không đủ để trị người, nên có sự bất phục.
Mệnh hợp cách: tài nhỏ, chí cương, công danh nhỏ thôi.
Mệnh không hợp: hễ động làm là có hối, cơm áo phải lo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nhỏ, lại hay rắc rối.
- Giới sĩ: tài thường còn bị bôi xấu
- Người thường: việc khó xong, hoặc tai nạn ở tim bụng, kinh khủng.
THƠ RẰNG:
Nghe tin xấu, dạ hoang mang,
Ba ngày mây rút lại quang ánh trời
Đại vận 22 - 30 tuổi an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Phệ can trị đắc kim thỉ, lợi gian trinh, cát
Lược nghĩa
Cắn miếng thịt xương khô, được cái kim vàng chịu khó giữ chính nên tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: có quyền dùng hình phạt, mà biết khéo dùng.
Mệnh hợp cách: bậc đại Qúy nhân, giữ việc lớn, chính trực không sợ gì.
Mệnh không hợp: chỉ là trọc phú
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: vinh thăng
- Giới sĩ: được tiến cử, thành danh
- Người thường: buôn bán có lời
THƠ RẰNG:
Trước khó sau dễ mới hay
Mũi tên lên thẳng tầng mây nhẹ nhàng
Đại vận 31 - 36 tuổi an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Phệ can nhục, đắc hoàng kim. Trinh lệ, vô cửu
Lược nghĩa
Cắn miếng thịt khô, được hoàng kim giữ chính, biết lo nguy, nên không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: trị dân phòng kẻ ngoan cố
Mệnh hợp cách: thông minh, có tài dẹp loạn
Mệnh không hợp: giàu có lớn
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: dùng pháp luật trừ gian
- Giới sĩ: thành danh
- Người thườn: hoạch lợi. Bệnh khỏi. Nạn giải.
THƠ RẰNG:
Một lòng chính trực trừ gian
Chăm lo chức vụ, kêu than tắt dần
Đại vận 37 - 45 tuổi an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Hà giảo diệt nhĩ, hung
Lược nghĩa
Đội cái cùm, đứt tai, xấu (nói người bị hình phạt).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: ác lớn, tội nặng.
Mệnh hợp cách: giàu sang nhưng phải lo nhiều.
Mệnh không hợp; cường bạo, nguy, tội vạ luôn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị dèm pha, truất giáng
- Giới sĩ: bị xấu hổ
- Người thường: kiện tụng.
Số xấu: Tai mắt kém, khí huyết hư hoặc tổn vong.
THƠ RẰNG:
Lo âu bền gối quẩn quanh
Cửa nhà huyên náo tâm tình ngẩn ngơ

Quẻ Hổ Tiên Thiên - Tiền Vận là số 39 "THỦY SƠN KIỂN"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch
Quẻ "THỦY SƠN KIỂN" này chỉ bổ trợ cho quẻ chính phía trên, phụ đoán bổ sung cho Tiên Thiên - Tiền Vận.


TỬ tôn tý thuỷ
Phụ mẫu tuất thổ
Huynh đệ thân kim thế
Huynh đệ thân kim
Quan quỷ ngọ hoả
Phụ mẫu thìn thổ ứng
Tên quẻ: Kiển là Nan (gian nan, vất vả)
Thuộc tháng 8
Lời tượng
Sơn thượng hữu thủy: Kiển. Quân tử dĩ phản thân tu đức.
Lược nghĩa
Trên núi có nước là quẻ Kiển (vất vả). Người quân tử lấy đấy mà trở lại xét mình để tu đức.
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp Giáp:
Bính: Thìn, Ngọ, Thân
Mậu: Thân, Tuất, Tý
Lại sanh tháng 8 là cách công danh phú quý.
THƠ RẰNG:
Phòng Đông - Bắc, lợi Tây – Nam
Trong mây có một khác phàm giai nhân

Hào 1 ÂM: Vãng kiển, lai dự
Lược nghĩa
Đi lên thì vất vả, ở lại thì được khen
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Thời không tiến được thì nên ngừng lại
Mệnh hợp cách: Tính khôn, khéo xử nghịch cảnh thấy hiểm trở thì ngừng lại, trước khó sau gặp.
Mệnh không hợp: Tùy đường đi mà đánh xe, an bần lạc đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được tưởng lệ
- Giới sĩ: Chờ thời sẽ tiến
- Người thường: Nên thủ phận an thân.
THƠ RẰNG:
Đi khó, ở lại khen mừng,
Lợi danh như ý, tưng bừng hoa thu.
Hào 2 ÂM: Vương thuần kiển kiển, phỉ cung chi cố
Lược nghĩa
Bậc Vương thần vất vả, chẳng phải cớ do thân mình (vì việc nước, do hào 5 tin cậy).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: hết lòng vì nước.
Mệnh hợp cách: Kiệt lực vì trung hiếu
Mệnh không hợp: Cha con cùng gian tân, vợ chồng cùng trong sạch. Được làng xóm kính mến.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tận tâm với nhiệm vụ
- Giới sĩ: Không phải thời, nên khó tiến
- Người thường: Lội suối trèo đèo, kinh doanh khó khăn. Số xấu lo cho bản mệnh.
THƠ RẰNG:
Vì đâu hồng nhạn tan dần,
Tây Nam lồng ngựa, hân hoan có ngày
Hào 3 DƯƠNG: Vãng kiển, lai phản
Lược nghĩa
Tiến đi thì vất vả, quay trở lại thì hơn
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: nên tiến, nghĩa nên trở lại
Mệnh hợp cách: Biết thời cơ, được người tán trợ, hoặc được vào nội hàn, nội xá, an lạc tự tại.
Mệnh không hợp: Biết sửa lỗi, từ ngoài trở về với Tổ nghiệp để sinh nhai, hoặc được nội trợ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trở về trung ương
- Giới sĩ: Lợi thi đại học, lên cao được vào Hàn lâm
- Người thường: Được mừng về vợ con. Số xấu bị hình khắc tổn thương.
THƠ RẰNG:
Đi thì lắm nỗi đa đoan,
Trở về được thấy thân an, nhà lành.
Hào 4 ÂM: Vãng kiển lai liên
Lược nghĩa
Đi lên thì vất vả, trở lại thì liên kết được (với 3 hào quẻ nội).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Thời không nên tiến, nên hợp lực với bên dưới thì cùng vượt được gian nan.
Mệnh hợp cách: Thân với người giỏi, xuống với người dưới, đồng tâm hiệp lực để cứu nguy dẹp loạn, hoặc trên thừa Tổ nghiệp, dưới nối con hay, phúc lộc dồi dào.
Mệnh không hợp: Cũng được người giúp sức, bình sinh an vui, được vui mừng về hôn nhân hay tử tức.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được thăng thưởng đều đều.
- Giới sĩ: Cầu danh được danh, cầu lợi được lợi.
Số xấu: Liên can kiện tụng. Tính thì đỡ vất vả.
THƠ RẰNG:
Thật thà hiệp lực đồng tâm
Để cùng cứu vớt thăng trầm gian nan
Hào 5 DƯƠNG: Đại kiển bằng lai
Lược nghĩa
Gian nan lớn, có bạn lại (giúp sức, tức hào 2)
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: bậc lãnh đạo dương thế gian nan, mừng được giúp sức.
Mệnh hợp cách: Có lương bằng giúp, cùng đổi bĩ ra thái, đổi loạn thành trị.
Mệnh không hợp: Thân gia lúc khốn đốn có lương bằng giúp sức, trước kiển sau thái.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: ở quận ngoài, trong sạch.
- Giới sĩ: Thi bằng trung cấp hoặc được vào Đại học.
- Người thường: kinh doanh được đề cử, có lợi.
THƠ RẰNG:
Ruột tằm bối rối nguy nan
Quý nhân đầu tới, hoàn toàn giúp cho
Hào 6 ÂM: Vãng kiển, lai thạc, cát, lợi kiến đại nhân
Lược nghĩa
Đi nữa thì vất vả, trở lại được việc lớn, tốt, lợi về việc gặp đại nhân (hào 5).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cái nghĩa ở chổ cứ theo vị lãnh đạo.
Mệnh hợp cách: Tài to đức lớn, công huân lừng lẫy đương thời, danh dự tên vào thiên cổ.
Mệnh không hợp: Sinh nhai dựa vào người quyền thế, có người giúp sức bên trong, bình sinh an lạc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được vào nội cát, nội hàn.
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh
- Người thường: Cận quý hoạch lợi.
THƠ RẰNG:
Tiến đi thời vẫn truân chuyên
Thuận theo Nguyên thủ đường liền công danh

Hậu Thiên - Hậu Vận ứng với quẻ số 36 "ĐỊA HỎA MINH DI"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch


Phụ mẫu dậu kim
Huynh đệ hợi thuỷ
Quan quỷ Sửu thuỷ thế
Huynh đệ hợi thuỷ
Quan quỷ sửu thổ
Tữ tôn mão mộc
Tên quẻ: Minh Di là Thương (có ánh sáng như bị tổn thương).
Thuộc tháng 8
Lời tượng
Minh nhập địa trung: Minh Di. Quân tử dĩ ly chúng dụng hối nhi minh
Lược nghĩa
Mặt trời lặn vào trong đất là quẻ Minh Di (thương tổn). Người quân tử lấy đấy mà đến với công chúng, dùng cái tối mà thực ra là cái sáng.
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp Giáp:
Kỷ: Mão, Sửu, Hợi
Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu
Lại sanh tháng 8 là cách công danh phú quý.
THƠ RẰNG:
Người rình trong đất tổn thương,
Tuổi đương phòng bệnh khó lường hư hao

Nguyên Đường Hậu Thiên - Hậu Vận An Tại Hào 4
Hào 4 ÂM: Nhập vu tả phúc, hoạch minh di chi tâm, vu xuất môn đinh.
Lược nghĩa
Đi vào (chỗ tối như) bên trái bụng, muốn thỏa lòng trong Thời Minh Di thì nên ra khỏi cửa, sân.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vào chỗ tối còn nông, còn có thể đi ra xa được.
Mệnh hợp cách: Là làm phúc được sủng ái của chính quyền.
Mệnh không hợp: quỷ quyệt, xâu dân mọt nước.
XEM TUẾ VẬN:
Chức nhân, được trao việc quan trọng, ở trong thì chuyển ra ngoài, ở tối lâu được ra sáng, bị giam được thoát thân, ra ngoài doanh thương gặp bạn nhà buôn đắc lực, đàn bà có mang sinh sản, số xấu thì có bệnh ở tim ở bụng.
THƠ RẰNG:
Nguy lo thoát, vững tinh thần,
Bây giờ, danh lợi tiến thân được rồi.

Đại vận 64 - 72 tuổi an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Minh di vu, thùy kỳ dực, quân tử vu hành, tam nhật bất thực, hữu du vãng, chủ nhân hữu ngôn.
Lược nghĩa
Sự tổn thương (như con chim) lúc bay, đau rũ cánh xuống, người quân tử (tri cơ) phải đi (để tránh nạn), vội nên ba ngày không ăn, có chuyện đi xa như thế, chắc hẳn người ta cũng có lời bàn tán (nghi ngờ) (hào 1 tránh xa được hào 6 âm là lúc cực tổn thương).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Biết cơ nên tránh sự tổn thương
Mệnh hợp cách: Sáng suốt trong sạch, nên đắc dụng thời bình, tránh họa thời loạn.
Mệnh không hợp: Có chí lớn, nhưng động làm là bị tổn thương, dù có công nhưng khó được hưởng lộc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có thể gần mặt trời, phụ tá thân mật nhưng phòng tổn thương.
- Giới sĩ: Có tin thắng lợi
- Người thường: Tai bay vạ gió, chân tay bị đau. Số tốt có người đem ngựa xe đến.
THƠ RẰNG:
Một cẳng bước hai thuyền, Một gương chiếu hai bên,
Đoàn viên thêm phí sức, Phí sức lại đoàn viên.
Đại vận 73 - 78 tuổi an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Minh di, di vu tả cổ, dung chửng mã tráng cát.
Lược nghĩa
Tổn thương mà tổn ở đùi về bên trái, muốn dùng cách cứu (thì cũng chóng lành) như con ngựa khỏe, kết quả tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Muốn khởi binh phạt kẻ tàn bạo thì phải xem có thuận lòng trời không.
Mệnh hợp cách: Có uy quyền để chinh phạt làm cho dân an nước vững.
Mệnh không hợp: Đắc chí hoành hành nghịch trên nạt dưới, chỉ làm quân nhân thì lập được chút công lao.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có quyền binh tướng súy ở bên trong.
- Giới sĩ: Có cái mừng chiếm được công đầu.
- Người thường: Dễ bị tai họa.
THƠ RẰNG:
Thương sơ, cấp cứu khối ngay,
Xuân sang, nạn khỏi phúc dày, lộc hơn
Đại vận 79 - 87 tuổi an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Minh di vu nan thú, đắc kỳ đại thủ, bất khả tật trinh
Lược nghĩa
Tổn thương ở chỗ đi trừ loạn ở phía Nam, bắt được thằng đầu sỏ lớn, nhưng chẳng nên vội tuy là chính.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Trên dưới đều có tổn thương, nên ánh sáng chiều vào bị trở ngại, nếu không tranh tụng thì cũng tật ách.
Mệnh hợp cách: Nếu có hóa công nguyên khí thì có tạo tác nhà cửa.
Mệnh không hợp: Thi vế bên trái bị tổn thương, hoặc phải chia tay đi xa ngàn dặm.
XEM TUẾ VẬN:
(Cũng như trên)
THƠ RẰNG
Việc làm đến vận đạt to,
Nhưng nên thong thả để dò tai nguy,
Đại vận 46 - 51 tuổi an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Nhập vu tả phúc, hoạch minh di chi tâm, vu xuất môn đinh.
Lược nghĩa
Đi vào (chỗ tối như) bên trái bụng, muốn thỏa lòng trong Thời Minh Di thì nên ra khỏi cửa, sân.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vào chỗ tối còn nông, còn có thể đi ra xa được.
Mệnh hợp cách: Là làm phúc được sủng ái của chính quyền.
Mệnh không hợp: quỷ quyệt, xâu dân mọt nước.
XEM TUẾ VẬN:
Chức nhân, được trao việc quan trọng, ở trong thì chuyển ra ngoài, ở tối lâu được ra sáng, bị giam được thoát thân, ra ngoài doanh thương gặp bạn nhà buôn đắc lực, đàn bà có mang sinh sản, số xấu thì có bệnh ở tim ở bụng.
THƠ RẰNG:
Nguy lo thoát, vững tinh thần,
Bây giờ, danh lợi tiến thân được rồi.
Đại vận 52 - 57 tuổi an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Cơ tử chi minh di, lợi trinh
Lược nghĩa
Sự tổn thương của Cơ Tử (ở cạnh hào 6 như Trụ Vương) cứ giữ chính thì có lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Ở giữa hoạn nạn mà vẫn giữ được chí ngay.
Mệnh hợp cách: Có cơ mưu lớn mà vẫn giữ được thân mình.
Mệnh không hợp: Khó gặp đồng chí, lo lắng, gian nan, bôn tẩu.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Kiệm đức tránh nạn,
- Giới sĩ: Khó gặp tri kỷ
- Người thường: Gia đình có hoạn nạn
THƠ RẰNG:
Gặp thời đen tối đừng rầu,
Giữ mình ngay thẳng ắt sau tốt lành.
Đại vận 58 - 63 tuổi an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Bất minh, hối, sơ đăng vu thiên, hậu nhập vu địa.
Lược nghĩa
Chẳng sáng mà tối đen, mới thì lên tận trời, sau thì vào tận đất
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô đức nên không giữ được ngôi lớn
Mệnh hợp cách: Chí cao vị lớn, cứu đại nạn cho nước
Mệnh không hợp: Ỷ thế làm bậy, bé cuồng ngông, lớn ba đào.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị sài sễ
- Giới sĩ: nổi chìm
- Người thường: trước dễ sau khó. Già quẫn kém thọ.
THƠ RẰNG:
Việc đời đen tối tranh nhau
Giai nhân khóc lóc ôm sầu mé sông

Quẻ Hổ Hậu Thiên - Hậu Vận là số 40 "LÔI THỦY GIẢI"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch
Quẻ "LÔI THỦY GIẢI" này chỉ bổ trợ cho quẻ chính phía trên, phụ đoán bổ sung cho Hậu Thiên - Hậu Vận.


Thê tài tuất thổ
Quan quỷ thân kim ứng
Tử tôn ngọ hoả
Tử tôn ngọ hoả
Thê tài thìn thổ thế
Huynh đệ dần mộc
Tên quẻ: Giải là (Tán) “Tan biến cởi mở hoạn nạn, uất ức...”
Thuộc tháng 12
Lời tượng
Lôi vũ tác: Giải. Quân tử dĩ xá quá hựu tội.
Lược nghĩa
Sấm mưa tác động là quẻ Giải (cởi mở). Người quân tử lấy đấy mà bỏ lỗi thứ tội (cho kẻ khác).
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp Giáp
Mậu: Dần, Thìn, Ngọ
Canh: Ngọ, Thân, Tuất
Lại sanh tháng 12 là cách công danh phú quý. Tháng 2 tháng 8 sấm mưa đúng mùa thì phúc cũng dày. Từ tháng 9 đến tháng 1 (trừ tháng 12) thì phúc mỏng.
THƠ RẰNG:
Cửa rồng vốn là khách,
Sang năm cưỡi cá kình.
Doanh châu không chịu ở
Đài điện rắp công khanh

Hào 1 ÂM: Vô cửu
Lược nghĩa
Không lỗi
(mới cởi mở, vô vi, có hào 4 ứng)
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: có đức, giúp nhau để không mắc lỗi
Mệnh hợp cách: cương nhu giúp nhau, mạnh khoan vừa đúng, vừa hồn nhiên, không đa sự nhiễu dân, tai nạn khỏi, phúc trạch dày.
Mệnh không hợp: cũng bình dị, cử chỉ đúng mức, được tri kỷ giúp đỡ, không cùng quẫn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: xứng đáng, có dịp được thăng chuyển.
- Giới sĩ: Đỗ đạt, thành danh.
- Người thường: Hôn nhân thành, kinh doanh được.
THƠ RẰNG:
Xuân sang nhận một phong thư,
Sầu xưa đã hết, vui từ hôm nay.
Hào 2 DƯƠNG: Điều hoạch tam hồ, đắc hoàng thỉ, trinh cát
Lược nghĩa
Săn được 3 con cáo (3 kẻ tiểu nhân, tức là 3 hào âm, trừ hào 5) được mũi tên màu vàng, giữ chính bền thì tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Trừ khử gian tà.
Mệnh hợp cách: Đức cao vọng trọng, trừ tà giúp thiện, trên vun đức trị dưới sửa tục dân, thành một bậc Nguyên Lão của thời đại.
Mệnh không hợp: Cũng thân người hiền xa kẻ gian, điền sản, phong du, hôn nhân 2 lần, hoặc làm phu tráng cũng đủ ăn đủ mặc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Làm lớn lắm (ngày xưa chức Tam Cô, Tam Công, Hoàng môn, Hoàng đường).
- Giới sĩ: Đỗ to (ngày xưa là bảng vàng, và được tiến cử. (Nhị giáp, Tam giáp, Tiến sĩ).
- Người thường: Điền sản gia tăng, hoặc là vũ tướng thì đi chinh phạt, săn bắn, hoặc có việc cải cách 3 lần, tốt lành.
THƠ RẰNG:
Được cung lại được cả tên
Rong chơi thỏa ý bồng tiên khác nào
Hào 3 ÂM: Phu thả thừa, tri khấu chi, trinh lận
Lược nghĩa
Vừa đội vác, vừa ngồi xe (nhố nhăng vậy) chỉ thêm hấp dẫn giặc tới, cứ ngoan cố thế thì hối thẹn đấy.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô đức mà ngồi địa vị, tai họa khó tránh
Mệnh hợp cách: Hàn vi mà trở nên phú quý, phải cẩn mật, kẻo giặc cướp đến.
Mệnh không hợp: Hiểm trá, tham ô, điếm nhục, chỉ thêm gây hấn. Đàn bà như thế, lại càng không nên.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng ruồng đuổi, hạch xách
- Giới sĩ: Phòng trích giáng nhục nhã, dù đã đỗ đạt
- Người thường: Phòng trộm cướp, kiện tụng, thị phi
THƠ RẰNG:
Ngồi xe đội vác coi kỳ,
Làm cho giặc cướp bao vi hại liền
Hào 4 DƯƠNG: giải nhi mẫu, bằng chi tư phu
Lược nghĩa
Cởi bỏ ngón chân cái của mày đi (bảo hào 4 bỏ hào 1 đi) thì bạn mới đến mà tin tưởng đó.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Phải nghiêm chỉnh mà tuyệt giao thì mới đúng đạo và hợp chi.
Mệnh hợp cách: Xa kẻ gian, hợp sức với người hiền thì làm việc lớn, cái gì mà không thành?
Mệnh không hợp: Không lánh ác, gần thiện, nên công nghiệp hẹp hòi.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng bạn đảng tập hợp đú đởn có hại.
- Giới sĩ: Phòng bè bạn hoang đãng dâm dục.
- Người thường: Phòng bè gian oán hờn
THƠ RẰNG:
Giải vây được bọn tà gian,
Bạn hiền tin tưởng đến bàn tiếp tay
Hào 5 ÂM: Quân tử duy hữu giải, cát; hữu phu vu tiểu nhân
Lược nghĩa
Người quân tử chỉ có cách giải tán chúng (3 hào âm tiểu nhân) thì mới tốt; có điều chứng minh ở chỗ nhìn vào bọn tiểu nhân (xem chúng chịu lùi hay không).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Người quân tử bỏ bọn ác đi thì có lợi
Mệnh hợp cách: Nắm quyền công lý, tiến hiền, trừ gian thì quốc gia được an ninh, dân sinh được thoải mái, công nghiệp ấy to, mấy người sánh kịp.
Mệnh không hợp: Cũng là người thành tín, từ huệ, đức nghiệp lớn, phúc trạch nhiều.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ chức việc quan trọng trừ gian hoặc cầm quyền chinh phạt.
- Giới sĩ: Thành danh
- Người thường: thuận lợi, tụng giải, bệnh khỏi.
THƠ RẰNG:
Một tin về, tự phía tây,
Tin vui tiến dụng từ nay lộc nhiều
Hào 6 ÂM: Công dụng xạ chuẩn vu cao dung chí thượng, hoạch chi vô bất lợi
Lược nghĩa
Ông tác dụng bắn con chim chuẩn ở trên ngọn tường cao, trúng được nó, không gì là chẳng lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: giải tán được giặc bên ngoài.
Mệnh hợp cách: Văn trị được thời bình, võ dẹp được thời loạn, công huân rất lớn
Mệnh không hợp: Cũng là đường cao nhà lớn, phúc lộc vẹn toàn, quân tử đến gần, tiểu nhân sợ sệt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được thăng quyền, binh súy lập công
- Giới sĩ: đỗ đạt
- Người thường: thâu lợi
THƠ RẰNG:
Dấu mình khí giới từ lâu
Thấy chim liền bắn trên đầu tường cao
Thất niên ngũ số vận nào
Kinh doanh được lợi, danh nào kém ai.

Vận Hạn Bình Giải

Giải vận 12 tháng trong năm Giáp Thìn 2024

Nguyệt vận tiết tháng 1 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "LÔI THỦY GIẢI" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Phu thả thừa, tri khấu chi, trinh lận
Lược nghĩa
Vừa đội vác, vừa ngồi xe (nhố nhăng vậy) chỉ thêm hấp dẫn giặc tới, cứ ngoan cố thế thì hối thẹn đấy.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô đức mà ngồi địa vị, tai họa khó tránh
Mệnh hợp cách: Hàn vi mà trở nên phú quý, phải cẩn mật, kẻo giặc cướp đến.
Mệnh không hợp: Hiểm trá, tham ô, điếm nhục, chỉ thêm gây hấn. Đàn bà như thế, lại càng không nên.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng ruồng đuổi, hạch xách
- Giới sĩ: Phòng trích giáng nhục nhã, dù đã đỗ đạt
- Người thường: Phòng trộm cướp, kiện tụng, thị phi
THƠ RẰNG:
Ngồi xe đội vác coi kỳ,
Làm cho giặc cướp bao vi hại liền

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 2 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "HỎA THỦY VỊ TẾ" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Hữu phu vu ẩm tửu, vô cửu, Nhu kỳ hữu, thủ phu thất thị.
Lược nghĩa
Tự tin (thong dong chờ thời) như khi uống rượu, không lỗi gì, nhưng nếu (để rượu) ướt cả đầu (đi quá trớn) thì tự tin là đánh mất lẽ phải rồi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào:Thuận mệnh trời để làm bất nhân sự
Mệnh hợp cách: Có tài cứu vớt, đổi loạn thành trị, công lập đương thời tiếng để mai sau.
Mệnh không hợp: Tùng dục không tiết độ, trái nghĩa đổ dễ mà thành khó.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thăng chuyển, giữ chức trông coi tế lễ (hoặc giám sát ngày nay).
- Giới sĩ: Tiến thủ, được lựa chọn đứng đầu
- Người thường: thoát được hiểm, người già có tiệc mừng yến lão. Số xấu thì chết đuối.
THƠ RẰNG:
Lòng trung, mệnh nghĩa, giữ yên
Ấy là bảo vệ tự nhiên Thái hòa
Rượu ai quá độ bê tha
Mất thời, mê mẩn biết là ra sao.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 3 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "ĐỊA THỦY SƯ" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Sư, tả thứ, vô cửu
Lược nghĩa
Quân lui về phía sau, không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cầu may mà thắng thì sẽ thất bại.
Mệnh hợp cách: sáng nước bước, liệu việc trước, biết ứng biến từ lúc thời bình, nên tránh được họa khi loạn đến (Chữ Tả ngày xưa chỉ chức: Tả tướng, Tả tào v.v...).
Mệnh không hợp: Nên lui về chức khiêm nhường hơn, bình dị an cư toàn được thân mệnh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thanh cần nơi hẻo lánh.
- Giới sĩ: được vào nội trú
- Người thường: an cư lạc nghiệp, hoặc xây dựng, cung thất, hoặc cư ngụ nơi xa, tránh được tai họa.
THƠ RẰNG:
Chọn đất cư bên trái,
Hành quân ở lại sau
Tây Bắc đi êm thắm,
Quang huy rực rỡ màu

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 4 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "ĐỊA TRẠCH LÂM" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Hàm lâm trinh cát
Lược nghĩa
Cảm thông mà tới, giữ chính thì tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: có đường lối hay đi đến với người nhỏ mọn.
Mệnh hợp cách: Tài cao đức trọng, kính trên thương dưới, bài xích những lời dèm pha, đó là bậc đại Qúy.
Mệnh không hợp; cũng là người công bằng chính trực, biết tùy thời, xóm làng kính nể.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được người cộng tác hay lên cao
- Giới sĩ: công danh toại ư
- Người thường: lui tới đúng đạo lư, kinh doanh có lợi.
THƠ RẰNG:
Dần dần tích tiểu mà thông
Mái chèo thuận với thu phong đi về

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 5 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "TẬP KHẢM" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Khảm bất doanh, kỳ ký binh, vô cửu.
Lược nghĩa
Hiểm chẳng đầy, khi đã bằng rồi, thì không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Có cách cứu hiểm, thi thành công cứu hiểm.
Mệnh hợp cách: Đổi nguy ra an, cứu vớt được dân, công nghiệp không nhỏ.
Mệnh không hợp: Tài giỏi, giải được ách, binh an.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phận nhỏ nhưng không nguy.
- Giới sĩ: Lợi nhỏ.
- Người thường: Bình thản, không nguy gì.
THƠ RẰNG:
Tuy đầy mà chẳng lo tràn,
Thuyền to buồm nhẹ tếch ngàn dặm khơi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 6 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THỦY ĐỊA TỶ" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Tỷ chi tự nội, trinh cát
Lược nghĩa
Từ trong sánh vai ra đến ngoài, giữ chính tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: được vị Nguyên thủ xứng đáng, làm việc vừa chính vừa tốt.
Mệnh hợp cách: Qúy hiển, phúc trạch lớn, ngôn hành đều có thực tâm (chữ nội ngày xưa gợi ư nội hàn, nội xá, ngày nay nội vụ, nội trú...)
Mệnh không hợp: cũng giỏi, được nhà vợ mạnh, dựa thế Qúy nhân.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ở nội.
- Giới sĩ: Thành danh ở trong nước, ở địa phương.
- Người thường: được nhờ thế lực, kinh doanh đắc ư, nữ mệnh có chồng giỏi.
THƠ RẰNG:
Bán thân không chút lỗi lầm
Gia đình cũng đẹp, sắc cầm hòa vai

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 7 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "PHONG THỦY HOÁN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Hoán, kỳ khuyết khử, dịch xuất, vô cửu.
Lược nghĩa
Thời hoàn, trừ khử được cái hại huyết đau, tống được điều sợ hãi đi, là không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có công cứu thời hoàn, không hổ thẹn.
Mệnh hợp cách: Gan trung đởm nghĩa, cứu hiểm họa cho dân, công thành việc trọn, hưởng vị cao, lộc dày.
Mệnh không hợp: biết thời nên lùi, ngoại du phương xa, tránh hiểm ra ngoài, đổi nguy ra an.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ở trung ương được tuyển đi ra ngoài, làm vũ tướng thì ra trị nạn
- Giới sĩ: Dời nơi ở ẩn
- Người thường: Dời chổ hiểm đến nơi an. Kiện tụn hết, tật ách khỏi, ở tối ra sáng.
Số xấu thì có tai ương, khóc ra máu
THƠ RẰNG:
Đương yên sao bỗng lo âu
Hoa đào kết quả sợ thu đã về.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 8 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THUẦN TỐN" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Tần tốn, lận.
Lược nghĩa
Tốn thuận luôn luôn, hối thẹn.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không khéo tốn thuận nên mắc lỗi
Mệnh hợp cách: Quá cương, không biết hạ mình xuống với người, lấy thế hiếp người, nên bị đời ghét.
Mệnh không hợp: hay gây hấn, chọc hờn, kiêu hãnh, ngỗ ngược không ai chịu nổi.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị khiển trách, cách giáng
- Giới sĩ: Lo có sự tổn thất
- Người thường: Cùng khốn, càng hoạt động càng thất bại thêm xấu hổ.
THƠ RẰNG:
Học Tây Thi nhăn mặt,
Thêm bực lại thêm phiền
Chờ buổi Long Sà đến
Nhờ người dạ mới yên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 9 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "PHONG TRẠCH TRUNG PHU" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Ngu, cát, hữu tha, bất yến
Lược nghĩa
Lo liệu trước (để rồi hãy tin) thì tốt; có điều khác lẩn quẩn thì chẳng được yên.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Điều thiện nên theo một đường lối
Mệnh hợp cách: Nhu thuận mà trung, tín thành mà sáng, được người vây cánh, sự nghiệp vẻ vang.
Mệnh không hợp: Động tĩnh vô thường, xu hướng bất nhất, mưu vọng không đúng, thân thế bất an.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được đề bạt
- Giới sĩ: Có tin tốt lành hấp dẫn
- Người thường: Có quý nhân đề cử, mưu vọng toại ý, nhưng trong mừng có lo, có thể người vật hao tổn.
THƠ RẰNG:
Một điểm đủ thành xuân
Cành khô tươi dần dần
Muôn điều cần chuyên nhất
Rất kỵ dạ phân vân

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 10 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THIÊN TRẠCH LÝ" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Lư hỗ vĩ, sóc sóc, chung cát
Lược nghĩa
Dẫm đuôi cọp, nơm nớp sợ, sau tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tôn kính người trên, được toại ư.
Mệnh hợp cách: Kính thận đối với trên, mềm dẻo thu phục được kẻ bạo cường, người kim, lông hoài cổ, đổi khó thành dễ, hóa xấu thành tốt.
Mệnh không hợp: khởi gia khó nhọc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có triệu chứng thấy huy hiệu Tướng Súy.
- Giới sĩ: Đỗ đạt Cử Tú
- Người thường: tuy gặp nguy, nhưng cẩn thận thoát được.
Nữ mệnh hình khắc, bại gia, dâm dật.
THƠ RẰNG:
Một lòng kính thận đối trên,
Ngựa bay (Ngọ) đổi tốt, án tuyền thân danh.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 11 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "PHONG LÔI ÍCH" an tại hào 2
Hào 2 ÂM
Hoặc ích chi thập bằng chi quy, phất khắc vi,
vĩnh cát trinh, vương dung hưởng vu đế, cát.
Lược nghĩa
Hoặc có người (hào 5) đem đến điều ích lợi lớn như 10 bằng con quy (Số đếm ngày xưa) chẳng từ chối được, nên giữ điều chính bền mãi thì tốt, nếu là vương thì dùng lễ tế dâng lên Đế, sẽ tốt (hào 2 dâng lên hào 5).
Ý Hào: trên dưới đều hưởng ích lợi cả.
Mệnh hợp cách: Vô tư, được lương bằng đến với mình, cấp trên yêu, dưới dân kính.
Mệnh không hợp: Giữ mình, kính trên, lợi quan cận quý, thu dụng khá đầy đủ.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: Thăng chuyển
- Giới sĩ: Thành danh
- Người thường: Buôn bán hoạch lợi, hưởng lộc tế tự, được phúc
THƠ RẰNG:
Tốn đi ích lại ngay
Chân châu được thấy đầy
Ngàn dặm buồm xa tít
Bên trong ba nhạn bay (3 hào âm).

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 12 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "SƠN LÔI DI" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Phất kinh, cư trinh cát, bất khả thiệt đại xuyên
Lược nghĩa
Trái lẽ thường, ở chính thì tố, chẳng thể vượt sông lớn (gian nan).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Làm nguyên thủ mà phải cậy nhờ người nuôi dân giúp mình.
Mệnh hợp cách: Hưởng phú quý sẵn có, hoặc nhờ tổ nghiệp.
Mệnh không hợp: Bình sinh tân khổ, được người giúp đỡ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nhờ người mà thành công mới giữ nổi địa vị.
- Giới sĩ: Được đề cử, làm nhỏ.
- Người thường: Có chỗ nhờ, đạt được chí. Phòng sông, nước
THƠ RẰNG:
Lui về thì được an thân,
Dưới trên đùm bọc, bảo trân sáng ngời.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Bình Giải 87 năm Tế Vận - Lưu Niên

Tế vận 1 tuổi năm Giáp Tý 1984 ứng với quẻ "HỎA LÔI PHỆ HẠP" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lũ giáo diệt chỉ, vô cửu
Lược nghĩa
Bước lên cùm, đứt chân, không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: ác nhỏ, biết trừng trị ngay thì đỡ lỗi.
Mệnh hợp cách: trước ở vị thấp, sau lên cao, cũng là Qúy nhân.
Mệnh không hợp: tầm thường, nhu nhược hoặc tật chân.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị truất giáng
- Giới sĩ: không gặp may.
- Người thường: đề phòng hình phạt, tật bệnh.
THƠ RẰNG:
Tựa lầu, ư những lo buồn,
Đạm nhiên lùi bước, việc còn lao đao.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 2 tuổi năm Ất Sửu 1985 ứng với quẻ "SƠN LÔI DI" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Điên di cát, hổ thị đam đam, kỳ lục trục trục, vô cưu
Lược nghĩa
Trái đạo Di mà tốt (hào 4 chính hổ nhìn chăm chăm) (hào 4 nhìn xuống hào 1 ứng) lòng ham muốn rồn rập, nhưng không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Dùng người hiền để nuôi lâu
Mệnh hợp cách: Tài lớn, dựng nền hòa bình, cải cách, đuổi tà lập chính.
Mệnh không hợp: Điên đảo, ham chơi, tổn tài phá gia, hoặc bị hổ đuổi, sống vất vả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được trên mến
- Giới sĩ: Tiến thủ, nên danh.
- Người thường: Được quý nhân giúp đỡ, toại nguyện. Số xấu: phòng bị đuổi (hoặc nhà cửa v.v...) luôn luôn bị điều nọ tiếng kia.
THƠ RẰNG:
Đề phòng một việc đảo điên,
Ra tâm cầu vọng tự nhiên dễ dàng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 3 tuổi năm Bính Dần 1986 ứng với quẻ "SƠN ĐỊA BÁC" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Bắc sàng dĩ túc, miệt trinh, hung.
Lược nghĩa
Hỏng giường đến chân, tiêu diệt đạo chính (quân tử) thời xấu
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: kẻ tiểu nhân làm hại đạo chính
Mệnh hợp chính:vẫn là quân tử, nhưng ư nông hẹp rồi.
Mệnh không hợp: chân chẳng đứng yên, việc không nhất định, hoặc tiểu nhân làm hại, hoặc chính mình sinh chuyện tiểu tiết vụn vặt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thấy cơ hội thì tiến được. Ngoài ra, bệnh chân tay, nô bộc làm tổn hại, anh em bất hòa, chỉ lợi việc tu đạo. Xấu nữa thì thân tan nát nhà tan, doanh mưu thất bại.
THƠ RẰNG:
Chân giường hỏng, cầu găy tung
Tiếng vang chó sủa, thôi đừng đi qua.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 4 tuổi năm Đinh Mão 1987 ứng với quẻ "SƠN THỦY MÔNG" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Bao Mông cát, nạp phụ cát, tử khắc gia.
Lược nghĩa

Bao dung thì tốt (Giáo hóa dần dần sự ngu tối. Cũng như dung nạp đàn bà ấy là tốt, phận con sửa trị được việc nhà (coi Hào 5 là Cha).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: làm đúng đạo thầy thì tốt.
Mệnh hợp cách: là bậc đại hiền, đại lượng bao dung được mọi việc, giữ hòa khí với mọi người, trung hiếu vẹn toàn.
Mệnh không hợp: thì cũng khởi gia lập nghiệp, vợ đảm con Qúy.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nên thủ phận.
- Giới sĩ: học trò sinh viên nên vào sư phạm.
- Người thường: được nhân tình hòa hợp, mọi việc đều nên, hôn nhân tốt lành, sinh nở khỏe mạnh, động tĩnh bình an.
THƠ RẰNG:
Trăng khuyết rồi lại tròn
Hoa tàn, mọc trái non
Nữa đường chưa gọn việc
Gặp dịp sẽ hay hơn.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 5 tuổi năm Mậu Thìn 1988 ứng với quẻ "SƠN PHONG CỔ" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Cán phụ chi cổ, tiểu hữu hối, vô đại cửu.
Lược nghĩa
Cáng đáng việc đổ nát của Cha, có tí chút ăn năn, nhưng không lỗi gì to.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: sửa trị một cách quá cứng rắn nên không tránh được có ăn năn.
Mệnh hợp cách: là kẻ sĩ cương quyết, sửa trị không kiêng nể, có điều sai, nhưng rồi lại được sửa.
Mệnh không hợp: trước vất vả, sau mới được đắc dụng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: có chủ trương, nên cẩn trọng.
- Giới sĩ: nóng nẩy sinh lỗi lầm.
- Người thường: phàm nên cẩn thận, đừng tin lời gian nịnh, thì đỡ hối hận.
THƠ RẰNG:
Đá vàng còn sợ tối đen
Lòng tuy hối nhỏ cũng phiền lương tâm

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 6 tuổi năm Kỷ Tỵ 1989 ứng với quẻ "HỎA PHONG ĐỈNH" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Đỉnh chiết lúc, phúc công tốt, kỳ hình ốc, hung
Lược nghĩa
Vạc gãy chân, đổ ụp thức ăn của nhà nước, bị hình phạt nặng xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Làm lớn mà dùng người hỏng, để quốc gia để ụp.
Mệnh hợp cách: làm lớn dùng người bậy bị lụy to.
Mệnh không hợp: Hữu tài vô hạnh, bỏ chính theo tà, cậy thế làm xằng, bỏ tổ đi xa, tán tụ bất nhất.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị cách giáng
- Giới sĩ: khó tiến
- Người thường: Bị tổn phá hoặc đau chân. Xấu hơn kém thọ.
THƠ RẰNG:
Tài nhỏ mà gánh việc to,
Của công đổ bể, hay ho cái gì

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 7 tuổi năm Canh Ngọ 1990 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Dĩ kỷ bao qua, hàm chương, hữu vận tự thiên.
Lược nghĩa
Lấy cây Kỷ che chùm cho cây dựa (hào 5 che cho hào 1) hàm chứa vẻ tốt đẹp, như có ở trên trời sa xuống.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Nói cái đạo lấy dương chế âm vậy.
Mệnh hợp cách: Khoan hồng đại lượng dung nạp được quần sinh, hưởng phú quý.
Mệnh không hợp: Cũng có học vấn độ lượng tuy không vinh hiển, nhưng cũng là phú hữu.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có tài lương đống quốc gia.
- Giới sĩ: Được người tôn quý dắt dẫn và thu hoạch bất ngờ. Đàn bà có sanh nở, người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Trung chính ngồi cao dễ thí vi,
Đất sinh cây kỷ buổi đương thì,
Quả nhiên giữ chính rồi tương ngộ,
Hầu thỏ ngưu sà lại phát huy.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 8 tuổi năm Tân Mùi 1991 ứng với quẻ "TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Quá thiệp, diệt đinh, hung, vô cửu
Lược nghĩa
Lội xâu quá, ngập lút cả đỉnh đầu, xấu nhưng không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Tử nạn vì nước.
Mệnh hợp cách: vì việc đất nước, lâm đại nạn, dám tuẫn quốc, lưu danh sử sách.
Mệnh không hợp: Chí lớn, mưu nhỏ, gặp họa khó còn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thân nguy.
- Giới sĩ: Đỗ khôi khoa
- Người thường: bị tai nạn đến đầu, đến trán.
THƠ RẰNG:
Buồn sông lo núi cả hai,
Muốn yên, thôi chớ rông rài lang thang
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 9 tuổi năm Nhâm Thân 1992 ứng với quẻ "TRẠCH THIÊN QUẢI" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Tráng vu tiền chỉ, vãng, bất thắng vi cửu
Lược nghĩa
Đương hăng mạnh ở nơi ngôn chân trước bước đi, tiến lên mà chẳng làm nổi gì là lỗi đấy (hào 1 thấp quá).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Liệu không thắng nổi mà đi đụng kẻ tiểu nhân thì khó tránh nguy biến.
Mệnh hợp cách: Xem thời rồi hãy tiến, thấy nguy liền tránh, tuy không thành đạo tế thế được cũng toàn được thân, tránh được tai họa.
Mệnh không hợp: Vô đức mà cứ sinh chí khoe tài, phận dưới mà cứ tranh chèo, họa sinh tới tấp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị hành xích vì bạo động,
- Giới sĩ: Mưu đồ bạt mạng nên bị oán trách
- Người thường: lo cái họa làm liều
THƠ RẰNG:
Hỗn hào tối sáng còn lâu,
Tới lui càng mệt, cá đâu buông mồi?

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 10 tuổi năm Quý Dậu 1993 ứng với quẻ "HỎA TRẠCH KHUÊ" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Ngộ chủ vu hạng, vô cửu
Lược nghĩa
Gặp chủ (hào 5 ứng) ở ngõ hẻm (vì thời Khuê, xấu; không đường hoàng được), nhưng không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: hết lòng vì chủ
Mệnh hợp cách: người trung nghĩa, sửa được lỗi trên, đổi được tục dưới.
Mệnh không hợp: cũng hiểu nhân tình, nhiều người giúp mình, ở nơi ngõ hẻm, chẳng quan tâm đến vinh nhục.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Gặp cấp chủ, sẽ được thăng chuyển.
- Giới sĩ: Được tuyển chọn và tiến lên.
- Người thường: kinh doanh đắc ý.
THƠ RẰNG:
Bỏ nơi kia, đến nơi này,
Việc làm uyển chuyển, mới hay hợp thời.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 11 tuổi năm Giáp Tuất 1994 ứng với quẻ "HỎA THIÊN ĐẠI HỮU" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Công dụng hưởng vu thiên tử. Tiểu nhân phất khắc
Lược nghĩa
Công hầu dâng lễ lên vua. Kẻ nhỏ mọn không làm thế được.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Ông lớn được cấp trên tin dùng.
Mệnh hợp cách: tài cao đức lớn, tận tụy làm việc nước.
Mệnh không hợp: tham có hại, thành khó, bại dễ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: làm nổi trọng trách.
- Giới sĩ: đỗ ưu hạng.
- Người thường: tai nạn, kiển trệ, lăng nhờn người trên.
THƠ RẰNG:
Nam sơn, được đá ngọc lành,
Phúc rồi, đừng hỏi: “Phải danh ngọc Hòa?”

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 12 tuổi năm Ất Hợi 1995 ứng với quẻ "SƠN THIÊN ĐẠI SÚC" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Đồng ngưu chi cốc, nguyên cát
Lược nghĩa
Cùm gông sừng con nghé, tốt nhất (để nghé khỏi chạy nhảy, hại sức).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Ngăn điều ác ngay từ lúc đầu thì làm được điều thiện.
Mệnh hợp cách: Hoặc có chuyên khoa nhi đồng hoặc đỗ khôi khoa. Phú quý song toàn.
Mệnh không hợp: chỉ gần quý nhân thôi, tài nhỏ, việc bé.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: thăng chuyển.
- Người thường: có mừng, thêm trâu bò của cải.
THƠ RẰNG:
Chim khách báo hiệu đầu cành,
Chiều tà đã xuống, lộ trình còn xa.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 13 tuổi năm Bính Tý 1996 ứng với quẻ "PHONG THIÊN TIỂU SÚC" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hữu phu, loan như. Phú dĩ kỳ lân.
Lược nghĩa
Có thể tin tưởng, kéo dắt (người khác) lên như (ư) giàu có (được lòng) cả hàng xóm.
(Hào 5 cảm hóa được tất cả)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đức lớn cảm hóa lòng người, ngăn ngừa tàn bạo.
Mệnh hợp cách: Qúy mà không kiêu, phú mà biết giúp người, thân sơ cùng lòng, coi nhau như anh em, nên xa gần đều ngưỡng mộ.
Mệnh không hợp: Nhờ có của mà được thu dụng, hoặc có người ám trợ. Hưởng phúc bình thường.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: trên mến dưới kính, lên chức.
- Giới sĩ: tâm đầu ư hợp, nên danh
- Người thường: được giúp đỡ, vừa lòng.
THƠ RẰNG:
Đức tin trên dưới một lòng
Xảy khi hoạn nạn đều cùng thương nhau.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 14 tuổi năm Đinh Sửu 1997 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Nhập vu huyệt. Hữu bất tốc chi khách, tạm nhân lai. Kinh chi, chung cát.
Lược nghĩa
Vào nơi sang hiểm. Có ba người khác thong dong đi lại. Kính trọng họ, sau tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đối với người tự dưng đến với mình mà càng kính trọng thì có thể thoát hiểm.
Mệnh hợp cách: có học, trước cần cù nhưng sau sơ sót. Bé thì ham măi công danh già thì ẩn dật nơi hang núi, thân hiền tiếp thiện, không nản lòng.
Mệnh không hợp: nên thủ phận, khiêm tốn ắt được Qúy nhân đề cử, thoát hiểm nguy.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: được gọi về trung ương, nên cẩn thận dễ bị dèm pha.
- Giới sĩ: được vào đại học, cũng dễ bị hiềm nghi.
- Người thường ở ẩn mà cũng còn lo tai ách bất kỳ Đại để thận trọng thì tai tiêu, oan tỏ.
Số xấu: nhẹ, bị sửng sốt, nặng giảm thọ.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 15 tuổi năm Mậu Dần 1998 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Tỉnh nê bất thực, cựu tỉnh vô cầm.
Lược nghĩa
Giếng bùn không ăn được, giếng cũ không có con chim nào (xuống uống nước).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không có đức, bị đời coi như bỏ.
Mệnh hợp cách: Dù có tài đức cũng không gặp cơ hội công danh, than thân trách phận.
Mệnh không hợp: Thấp kém ô nhiễm, tối tăm, thành bại chẳng ra sao, hoặc có bệnh kiết lỵ, lại khi tức ở trên, có thể giảm thọ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thoái nhàn, cầu danh không toại ý, kinh doanh trở trệ. Số xấu khó thọ.
THƠ RẰNG:
Mây che, đường tối, trăng mờ
Mây tan, trăng tỏ, hãy chờ đừng đi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 16 tuổi năm Kỷ Mão 1999 ứng với quẻ "THUẦN LY" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Nhật trắc chi ly, bất cổ phẫu nhi ca, tắc đại điệt chi ta, hung.
Lược nghĩa
Văn minh của mặt trời xế bóng, chẳng gõ đồ sành mà hát, hẳn là người già cả có điều than thở, vậy là xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vận đã suy, không cứu vãn được
Mệnh hợp cách: Hiểu rõ lẽ thịnh suy vơi đầy, nên an mệnh sống vui thì cũng không tổn hại phúc trạch.
Mệnh không hợp: Thương thân, tổn tài, hình thê.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cáo hưu
- Giới sĩ: Phòng bị bôi nhọ.
- Người thường: Vui quá hóa buồn, gian nan đến nổi, bất nhập táng vong
THƠ RẰNG:
Trăng đoài lặng, khách hồn lìa,
Bại dễ thành khó, ê chề buồn vui.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 17 tuổi năm Canh Thìn 2000 ứng với quẻ "SƠN HỎA BÍ" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Bí như, Bà như, Bạch Mă Hàn Như Phỉ Khấu Hôn Cấu
Lược nghĩa
Trang sức cho nhau như (ư!) làm trắng toát cho nhau như (ư), ngựa trắng bay như (ư) chẳng phải kẻ cướp mà là người cầu hôn.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cầu nhau thương mến nhau.
Mệnh hợp cách: học rộng tài cao, lăo thành nơi Hàn viện trước khó sau dễ, người thân ngờ vực, xuất chính được đắc cách.
Mệnh không hợp: Tuổi trẻ lao đao, muộn có kết quả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: trước khó sau thành.
- Người thường: Buồn có, vui có, trước hiểm trở sau an lành, vận xấu có tang phục.
THƠ RẰNG:
Lòng muốn nhanh, sự chẳng nhanh,
Nết ngay ai ghét, phúc lành tự nhiên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 18 tuổi năm Tân Tỵ 2001 ứng với quẻ "PHONG HỎA GIA NHÂN" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Vương cách hữu gia, vật tuất, cát
Lược nghĩa
Ông vua (nguyên thủ) thấu lẽ “cũng có gia thất” thì đừng lo gì, tốt đấy (có hào 2 ứng).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Lời nói có sự thực, việc làm có nếp quen.
Mệnh hợp cách: Ngôn hành đều đúng tiêu chuẩn, sẵn người giúp đỡ, điều tốt tự đem đến.
Mệnh không hợp: Cũng có cương, có nhu, đức nghiệp đều tốt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: hiển đạt
- Giới sĩ: Thành danh
- Người thường: Gặp quý nhân
THƠ RẰNG:
Ngôi tôn đẹp, khỏi phải cầu,
Đông tây thuận bước, ngẩng đầu trời soi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 19 tuổi năm Nhâm Ngọ 2002 ứng với quẻ "THỦY HỎA KÝ TẾ" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Nhu kỳ thủ, lệ
Lược nghĩa
Ngập cả đầu, nguy.
Hà Lạc giải đoán
Hào: Tài đủ tế thế, nhưng nguy.
Mệnh hợp cách: Trị không quên loạn, an không quên nguy, thiên mệnh vững, nhân tâm nhớ lâu nên sự nghiệp Ký tế không đến nỗi nào.
Mệnh không hợp: Chí cao, ý mãn, cậy tài, làm liều, trời chán, người oán, vong thân chưa biết ngày nào.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cao quá dễ gãy
- Giới sĩ: Chìm đắm khó tiến
- Người thường: Phòng nhiễm bẩn, không hay, đi thuyền, sợ đắm.
THƠ RẰNG:
Thuyền nhỏ phòng chìm đắm
Cây thu sợ héo tàn
Chợ người đi đã khắp
Chiến địa cõi lầm than.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 20 tuổi năm Quý Mùi 2003 ứng với quẻ "THỦY SƠN KIỂN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Vãng kiển, lai dự
Lược nghĩa
Đi lên thì vất vả, ở lại thì được khen
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Thời không tiến được thì nên ngừng lại
Mệnh hợp cách: Tính khôn, khéo xử nghịch cảnh thấy hiểm trở thì ngừng lại, trước khó sau gặp.
Mệnh không hợp: Tùy đường đi mà đánh xe, an bần lạc đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được tưởng lệ
- Giới sĩ: Chờ thời sẽ tiến
- Người thường: Nên thủ phận an thân.
THƠ RẰNG:
Đi khó, ở lại khen mừng,
Lợi danh như ý, tưng bừng hoa thu.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 21 tuổi năm Giáp Thân 2004 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Tỉnh cốc, xạ phu, ủng lệ lậu.
Lược nghĩa
Giếng hang (róc rách), nước bắn vào con cá giếc, cái vò nứt đã róc.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có đức nhưng lực không đủ phát động ra ngoài.
Mệnh hợp cách: Khó gặp được người lãnh đạo (minh chủ) nên an phận vui sống.
Mệnh không hợp: Ít học, vô danh, có tật nghiền.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Lui về tự dưỡng.
- Giới sĩ: đợi thời
- Người thường: Cẩn thủ
THƠ RẰNG:
Trời an tĩnh, bóng nhạn thâu
Cành hoa mưa dậm, má sầu bên sông

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 22 tuổi năm Ất Dậu 2005 ứng với quẻ "SƠN LÔI DI" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Điên di cát, hổ thị đam đam, kỳ lục trục trục, vô cưu
Lược nghĩa
Trái đạo Di mà tốt (hào 4 chính hổ nhìn chăm chăm) (hào 4 nhìn xuống hào 1 ứng) lòng ham muốn rồn rập, nhưng không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Dùng người hiền để nuôi lâu
Mệnh hợp cách: Tài lớn, dựng nền hòa bình, cải cách, đuổi tà lập chính.
Mệnh không hợp: Điên đảo, ham chơi, tổn tài phá gia, hoặc bị hổ đuổi, sống vất vả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được trên mến
- Giới sĩ: Tiến thủ, nên danh.
- Người thường: Được quý nhân giúp đỡ, toại nguyện. Số xấu: phòng bị đuổi (hoặc nhà cửa v.v...) luôn luôn bị điều nọ tiếng kia.
THƠ RẰNG:
Đề phòng một việc đảo điên,
Ra tâm cầu vọng tự nhiên dễ dàng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 23 tuổi năm Bính Tuất 2006 ứng với quẻ "SƠN ĐỊA BÁC" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Bắc sàng dĩ túc, miệt trinh, hung.
Lược nghĩa
Hỏng giường đến chân, tiêu diệt đạo chính (quân tử) thời xấu
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: kẻ tiểu nhân làm hại đạo chính
Mệnh hợp chính:vẫn là quân tử, nhưng ư nông hẹp rồi.
Mệnh không hợp: chân chẳng đứng yên, việc không nhất định, hoặc tiểu nhân làm hại, hoặc chính mình sinh chuyện tiểu tiết vụn vặt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thấy cơ hội thì tiến được. Ngoài ra, bệnh chân tay, nô bộc làm tổn hại, anh em bất hòa, chỉ lợi việc tu đạo. Xấu nữa thì thân tan nát nhà tan, doanh mưu thất bại.
THƠ RẰNG:
Chân giường hỏng, cầu găy tung
Tiếng vang chó sủa, thôi đừng đi qua.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 24 tuổi năm Đinh Hợi 2007 ứng với quẻ "HỎA ĐỊA TẤN" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Tấn như, thạch thử, trinh lệ
Lược nghĩa
Tiến lên như con chuột đồng, cố chấp thì nguy.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: đức không đáng ngồi chỗ ấy
Mệnh hợp cách: Vị ngôi trên cả trăm đồng nghiệp làm nhiều ghen ghét.
Mệnh không hợp: ngang ngạnh ngông cuồng, không đạt kết quả gì.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị trở ngại
- Giới sĩ: Khó tiến
- Người thường: Khó tránh kiện tụng, vu oan.

THƠ RẰNG:
Lòng buồn lo nhưng mất,
Doanh mưu thêm hại thân,
Giữ sao nữ tử cô đơn,
Thấy nguy chuột rúc lì gan xem nào

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 25 tuổi năm Mậu Tý 2008 ứng với quẻ "THIÊN ĐỊA BĨ" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hữu bĩ, đại nhân cát, kỳ vong, kỳ vong, hệ vu bao tang.
Lược nghĩa
Thôi hết bĩ, đại nhân tốt. Nhưng lo mất lo mất (phải giữ vững như) ràng buộc vào ngùm rễ dâu.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Làm sáng tỏ con người của Hòa bình, để biết cái thuật giữ nghiệp lớn.
Mệnh hợp cách: có đức lớn, công bằng, cẩn thận, xét nét, không bỏ cơ hội, phú Qúy bền được.
Mệnh không hợp: có tài đức, không gặp thời, bình sinh an vui, chẳng vinh, chẳng nhục.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: ngồi chính vị.
- Mọi người: họa đi phúc sắp lại. Kẻ thù lùi dần. Ruộng vườn thâu hoạch, lo hóa mừng, mất thành được.
Số xấu tổn vong hình khắc
THƠ RẰNG:
Thời đại thịnh, sắp tới nơi,
Nhưng đừng hờ hững, lỡ rồi xảy nguy.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 26 tuổi năm Kỷ Sửu 2009 ứng với quẻ "TRẠCH ĐỊA TỤY" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Tê tư, thê di, vô cửu
Lược nghĩa
Than thở, khóc chảy nước mắt, nước mũi, mà không biết lỗi tại ai.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Vô tài, vô vị mà tụ họp thiên hạ, chỉ thêm lo sợ
Mệnh hợp cách: Trị phải phòng loạn, an phải nhớ nguy thì bảo được thân, tránh được hại.
Mệnh hợp cách: Nhu nhược, ưu sầu, cô lập, chỉ làm được việc nhỏ.
XEM TUẾ VẬN:
Tiến lên chẳng ổn, việc nhiều rắc rối, lớn bé ưu sầu danh lợi thành hư, tuổi thọ cũng kém.
THƠ RẰNG:
Việc gì cũng khó ban đầu
Phong ba hiểm trở lo âu mới thành
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 27 tuổi năm Canh Dần 2010 ứng với quẻ "TRẠCH LÔI TÙY" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Quan hữu du, trinh cát, xuất môn giao hữu công
Lược nghĩa
Chủ trương có thay đổi, giữ chính thì tốt, ra ngoài cửa (vô tư) để giao thiệp thì có công.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tùy người tùy việc để thay đổi, chỉ cần giữ công bằng ngay thẳng thì không lỗi.
Mệnh hợp cách: Tài to đức lớn, giai quyết đại sự.
Mệnh không hợp: Có chỗ quyền thế để dựa, giữ công tâm thì không thất bại, nhiều người theo, hoặc ra ngoài kinh doanh cũng được việc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: có thay đổi để làm việc chánh đáng
- Giới sĩ: có cơ hội tốt.
- Người thường: hoạch lợi
THƠ RẰNG
Việc đời tới lúc đổi thay
Công nhiên xử sự có ngày thành công.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 28 tuổi năm Tân Mão 2011 ứng với quẻ "THUẦN ĐOÀI" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG
Phu đoài, cát, hối vong
Lược nghĩa
Tin thực vui vẻ, tốt, khỏi ăn năn gì (hào 2 đứng đắn, không thân mật với 3 tiểu nhân)
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Thành thực nhưng không nịnh bợ, nên không lầm lỗi
Mệnh hợp cách: Công thành rủ xuống cả một thời đại
Mệnh không hợp: Cũng là người kết giao vui vẻ
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và giới sĩ: Được thăng thưởng, tiến tới.
- Người thường: Mọi việc được thuận hòa.
THƠ RẰNG:
Bạn bè học tập cùng nhau
Một lòng thành tín trước sau vui hòa

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 29 tuổi năm Nhâm Thìn 2012 ứng với quẻ "TRẠCH THIÊN QUẢI" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Tráng vu quỳ, hữu hung, quân tử quyết quyết, độc hành ngộ vũ, nhược nhu, hữu uẩn, vô cửu
Lược nghĩa
Vẻ hăng mạnh lộ ra gò má, e có điềm dữ (hào 3 cương mà quá trung rồi dễ nguy), nhưng nếu người quân tử quyết quyết giữ bề quân tử) thì dù có đi một mình gặp mưa như thấm ướt (cảm tình với hào 6 tiểu nhân) để có người giận ghét, cũng vẫn không lỗi gì (vì vẫn theo mục đích quyết thắng tiểu nhân).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Muốn quyết tính kẻ tiểu nhân, phải khôn khéo, đừng cương quá.
Mệnh hợp cách: Tài đại chí cương, cơ sâu lo xa vì nước trừ hại, làm lành phong tục, công danh rất mực.
Mệnh không hợp: Hăng đấu tranh, chuốc oán mua hờn, cô độc lo lắng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vất vả về trừ gian
- Giới sĩ: giận đời, ngược thế.
- Người thường: Hay thưa kiện. Đại để nên theo thiện tránh tà, trước gian nan, sau an tĩnh.
THƠ RẰNG:
Tư tình nên bị oán hờn,
Quyết tâm rũ sạch, đâu còn ngại lo

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 30 tuổi năm Quý Tỵ 2013 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Nhu vu huyết. Xuất tự huyệt.
Lược nghĩa
Đợi ở nơi đổ máu, nhưng thoát khỏi hang hiểm.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: nên biết tránh sự tai hại
Mệnh hợp cách: có tài đức, tri cơ, ra khỏi hiểm trở một cách vui vẻ, nhờ đó thân được an toàn.
Mệnh không hợp bỏ người thân gần người sợ, rời nhà đi lang thang. Bé mồ côi cha mẹ, lớn già làm gia nô cho nhà phú hào.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức; toàn được thân, tránh tai hại, chẳng vinh, chẳng nhục.
- Giới sĩ: nếu ở đại học thì thành danh, ở trung học thì chưa toại chí.
- Người thường: lại thương tổn, bình phục dần dần.
Tù được thả hay phân tán. Bị giam lâu được thân oan, người đi xa hết bị ràng buộc ở quê người. Số xấu thì nên lùi vào nơi vắng vẻ có thể bị roi vọt đánh đấm, hoặc đàn bà thì đẻ khó, huyết ra, hoặc có tang phục.
THƠ RẰNG:
Tiến lên chẳng ổn chi đâu,
Lui về thủ thuận, sở cầu rồi nên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 31 tuổi năm Giáp Ngọ 2014 ứng với quẻ "THIÊN LÔI VÔ VỌNG" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Vô vọng chi tật, vật dược, hữu hỹ.
Lược nghĩa
Tự nhiên bị bệnh, chớ thuốc thang gì (tự nhiên khỏi) có mừng.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: trên dưới hòa hợp, nếu ngoài ý muốn có xảy chuyện gì, êm ngay.
Mệnh hợp cách: Tài đức, cứu nguy giúp nước ích nhà, làm tiêu chuẩn cho đời sau.
Mệnh không hợp: Cũng có phúc, tai không, mừng đến.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tiến tới. Dù có sự bất ngờ chẳng tốt, tự nhiên sáng tỏ.
- Người thường: bệnh không thuốc thì khỏi, việc thành sự sinh nở tốt lành.
THƠ RẰNG:
Bệnh tự khỏi, chẳng lo gì.
Cánh buồm Tây Bắc chuyển đi nhẹ nhàng.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 32 tuổi năm Ất Mùi 2015 ứng với quẻ "TRẠCH LÔI TÙY" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Câu hệ chi, năi tòng duy chi, vương dung hanh vu tây sơn
Lược nghĩa
(Tùy gắn bó như) móc buộc lấy, lại theo mà dằng giữ lấy, vương dùng tế hưởng ở đất Tây Sơn (nghiệp lớn thành).
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: Lấy lòng thành mà dùng đạo tùy, có thể thông cảm được với thần minh.
Mệnh hợp cách: Thành thực, ôn lương, huệ minh cảm phục được lòng người, nên đạt chí, thông thần.
Mệnh không hợp: càng hoạt động chỉ khốn cùng gian nan. Duy ẩn ở son lâm thì tốt.
XEM TUẾ VẬN:
Phàm gặp hào này, thì hay lo lắng tội vạ, chỉ không đạt tuổi thọ không lâu.
- Quan chức: hay bị dèm pha
- Giới sĩ: bị bôi nhọ.
- Người thường: phòng tổn hại, hoặc bị giam hăm.
THƠ RẰNG:
Bấy lâu cố kết nhân tâm,
Lòng thành dâng lễ quỷ thần cảm thông
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 33 tuổi năm Bính Thân 2016 ứng với quẻ "TRẠCH ĐỊA TỤY" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Hữu phu, bất chung, nãi loạn, nãi tụy, nhược hào, nhất ác vi tiếu; Vật tuất, vãng vô cửu
Lược nghĩa
Có người tin (hào 4) mà không tới trót, bèn loạn mất cuộc tụ họp của mây (với hào 4). Nếu kêu gọi thì một nhóm đều cười (2 hào âm). Đừng lo, cứ tiến đi, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Răn nên xa bọn chúng để theo đạo chính thì tránh được cái tai họa tụ hợp xằng.
Mệnh hợp cách: Cải lỗi mà theo chính đạo thì giữ được nghiệp rộng lớn không lo gì.
Mệnh không hợp: Vui buồn bất thường, tà chính bất định, đức bạc hạnh thiếu, vất vả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị cách giáng
- Giới sĩ: gian nan
- Người thường: kết cấu với tiểu nhân, bị vu tội lây, Đại để trước xấu sau mới tốt.
THƠ RẰNG:
Sinh nhai đường sáng chưa thông,
Người mê quên họ, trâu phòng thủy tai

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 34 tuổi năm Đinh Dậu 2017 ứng với quẻ "TRẠCH THỦY KHỐN" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Khốn vu tửu tự (thực) chu phất phương lai, lợi dụng hưởng tự, chính hung, vô cửu
Lược nghĩa
Thời khốn ở nơi (ngôi vị) có rượu thức ăn, lại có dây đỏ buộc ấn (ông lớn) đương đi lại với mình (hào 5 ứng với hào 2) nhưng dùng việc tế lễ thì lợi, nếu tiến hành việc gì thì xấu, tuy không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có tài đức nhưng không có thời, nên không cứu khốn, giải nguy được.
Mệnh hợp cách: Vị cao lộc hậu vừa lòng trên, cảm được thần, tuy không cứu khốn được, nhưng không bị tai họa gì.
Mệnh không hợp: Thiên lệch hay ăn uống rượu chè vào phục vụ nhà sang, hoặc làm nghề bói toán đủ ăn đủ mặc, nhưng không thành sự nghiệp gì lớn lao.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được thăng chuyển, hoặc giữ chức coi tế lễ
- Giới sĩ: có vui mừng
- Người thường: Được quý nhân dẫn dắt, doanh mưu được lợi, tĩnh thì tốt, động thì xấu.
Số xấu có tang phục, tế lễ
THƠ RẰNG:
Tạm nguy, đợi lộc tương lai
Đạo trời giao cảm, đừng ai vọng hành

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 35 tuổi năm Mậu Tuất 2018 ứng với quẻ "TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Cột cong queo, xấu
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Quá cương mà chẳng ích gì cho việc cả.
Mệnh hợp cách: Hăng hái, lập công giúp đời, nhưng thường bạo mạnh quá, thành thương tổn có khi nguy hiểm nữa.
Mệnh không hợp: hung bạo quá, nên họa hại luôn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: phòng thiệt hại; phòng nguy.
- Người thường: Phòng đổ vỡ, đau mắt, đau chân.
THƠ RẰNG:
Có đàn bà, việc chẳng sao,
Tránh nguy, kệ khóc, đừng vào Dậu phương (Phương tây).

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 36 tuổi năm Kỷ Hợi 2019 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Tỉnh trứu vô cửu
Lược nghĩa
Giếng sửa lại, không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Tự tu, giữ điều thiện dù chỉ một mình.
Mệnh hợp cách: Cẩn hậu nhưng thiếu cả quyết, không lập được sự nghiệp đối với quốc gia, nhưng bề tu dưỡng cũng đẹp đẽ.
Mệnh không hợp: Trù tính được, nhưng không gặp cơ hội, ngoài thì khả quan, trong thì buồn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nên điều trần
- Giới sĩ: Cố sức học tập để đợi thời.
- Người thường: Cầy ruộng đào giếng, hoặc xây đắp tu tạo.
THƠ RẰNG
Sửa nhà gặp được thợ hay,
Tùng xanh chẳng sợ sương bay, gió lùa

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 37 tuổi năm Canh Tý 2020 ứng với quẻ "HỎA LÔI PHỆ HẠP" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Hà giảo diệt nhĩ, hung
Lược nghĩa
Đội cái cùm, đứt tai, xấu (nói người bị hình phạt).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: ác lớn, tội nặng.
Mệnh hợp cách: giàu sang nhưng phải lo nhiều.
Mệnh không hợp; cường bạo, nguy, tội vạ luôn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị dèm pha, truất giáng
- Giới sĩ: bị xấu hổ
- Người thường: kiện tụng.
Số xấu: Tai mắt kém, khí huyết hư hoặc tổn vong.
THƠ RẰNG:
Lo âu bền gối quẩn quanh
Cửa nhà huyên náo tâm tình ngẩn ngơ
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 38 tuổi năm Tân Sửu 2021 ứng với quẻ "THUẦN LY" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Nhật trắc chi ly, bất cổ phẫu nhi ca, tắc đại điệt chi ta, hung.
Lược nghĩa
Văn minh của mặt trời xế bóng, chẳng gõ đồ sành mà hát, hẳn là người già cả có điều than thở, vậy là xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vận đã suy, không cứu vãn được
Mệnh hợp cách: Hiểu rõ lẽ thịnh suy vơi đầy, nên an mệnh sống vui thì cũng không tổn hại phúc trạch.
Mệnh không hợp: Thương thân, tổn tài, hình thê.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cáo hưu
- Giới sĩ: Phòng bị bôi nhọ.
- Người thường: Vui quá hóa buồn, gian nan đến nổi, bất nhập táng vong
THƠ RẰNG:
Trăng đoài lặng, khách hồn lìa,
Bại dễ thành khó, ê chề buồn vui.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 39 tuổi năm Nhâm Dần 2022 ứng với quẻ "LÔI HỎA PHONG" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Phong kỳ ốc, bộ kỳ gia, khuy kỳ hộ, huých kỳ vô nhân, tam tuế bất địch, hung.
Lược nghĩa
Lớn thay cái nóc, che lấp cả chỗ ở, nhìn vào ngõ, vắng tanh không người, ba năm chẳng thấy mặt, xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Sáng quá hóa tối nên xấu vậy.
Mệnh hợp cách: được tổ nghiệp mà không quản trị nổi, cậy tài thông minh, làm bậy, sau mê tối không tỉnh, khó tránh tai họa.
Mệnh không hợp: hữu tài vô đức, tự tôn tự đại, tuyệt người thân, bỏ bạn hữu, câu chấp không định, phàm việc hư hết, chỉ có làm tăng đạo ở núi rừng là đỡ tai nạn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vị cao nhưng bị tai ách.
- Giới sĩ: Có triệu chứng bay bổng.
- Người thường: Cốt nhục tương tàn, ly tô thành gia, khó tránh kiện tụng, hình ngục, khẩu thiệt, hoặc lầm lỗi ở nơi môn hộ.
THƠ RẰNG:
Ca buồn, hoa rụng, cành trơ
Trời tà nhuộm cảnh, trăng mờ cửa son.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 40 tuổi năm Quý Mão 2023 ứng với quẻ "LÔI SƠN TIỂU QUÁ" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Phi điễn dĩ hung
Lược nghĩa
Chim bay rước lấy cái xấu (bé mà bay cao quá).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nên xuống thấp thì không hại
Mệnh hợp cách: Khoa danh chức vị đều lớn, mà chỉ vì kiêu mãn quá nên bị tai họa.
Mệnh không hợp: Kiêu thế, ngạo vật, gây thù oán, nhà phá thân nguy.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Muốn tiến gấp quá nên hận
- Giới sĩ: Có việc bay cao quá trời
- Người thường: Chỉ thêm tổn hại.
THƠ RẰNG:
Vật không nhốt
Người gãy cầu
Trùng chỉnh lại,
Thói mạn kiêu

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 41 tuổi năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "LÔI PHONG HẰNG" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: 2 vong
Lược nghĩa
Hối tiếc không còn nữa (được đạo trung lại có 5 hào ứng viện).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: giữ đạo trung nên ít lỗi.
Mệnh hợp cách: Thấy điều thiện thì làm, có lỗi thì sửa, hưởng phú quý phúc trạch.
Mệnh không hợp: Cũng bình bình chẳng xấu, già không tật bệnh, sống lâu, tiếng trong sạch.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cẩn thận không sơ, khoáng.
- Giới sĩ: tôn sùng đức tính.
- Người thường: Cố thủ không bị hao tổn.
THƠ RẰNG:
Suốt đời giữ đạo trung ngay,
Còn gì hối tiếc, hàng ngày an vui.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 42 tuổi năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "LÔI THỦY GIẢI" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Phu thả thừa, tri khấu chi, trinh lận
Lược nghĩa
Vừa đội vác, vừa ngồi xe (nhố nhăng vậy) chỉ thêm hấp dẫn giặc tới, cứ ngoan cố thế thì hối thẹn đấy.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô đức mà ngồi địa vị, tai họa khó tránh
Mệnh hợp cách: Hàn vi mà trở nên phú quý, phải cẩn mật, kẻo giặc cướp đến.
Mệnh không hợp: Hiểm trá, tham ô, điếm nhục, chỉ thêm gây hấn. Đàn bà như thế, lại càng không nên.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng ruồng đuổi, hạch xách
- Giới sĩ: Phòng trích giáng nhục nhã, dù đã đỗ đạt
- Người thường: Phòng trộm cướp, kiện tụng, thị phi
THƠ RẰNG:
Ngồi xe đội vác coi kỳ,
Làm cho giặc cướp bao vi hại liền

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 43 tuổi năm Bính Ngọ 2026 ứng với quẻ "ĐỊA THỦY SƯ" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Sư, tả thứ, vô cửu
Lược nghĩa
Quân lui về phía sau, không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cầu may mà thắng thì sẽ thất bại.
Mệnh hợp cách: sáng nước bước, liệu việc trước, biết ứng biến từ lúc thời bình, nên tránh được họa khi loạn đến (Chữ Tả ngày xưa chỉ chức: Tả tướng, Tả tào v.v...).
Mệnh không hợp: Nên lui về chức khiêm nhường hơn, bình dị an cư toàn được thân mệnh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thanh cần nơi hẻo lánh.
- Giới sĩ: được vào nội trú
- Người thường: an cư lạc nghiệp, hoặc xây dựng, cung thất, hoặc cư ngụ nơi xa, tránh được tai họa.
THƠ RẰNG:
Chọn đất cư bên trái,
Hành quân ở lại sau
Tây Bắc đi êm thắm,
Quang huy rực rỡ màu

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 44 tuổi năm Đinh Mùi 2027 ứng với quẻ "TẬP KHẢM" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Khảm bất doanh, kỳ ký binh, vô cửu.
Lược nghĩa
Hiểm chẳng đầy, khi đã bằng rồi, thì không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Có cách cứu hiểm, thi thành công cứu hiểm.
Mệnh hợp cách: Đổi nguy ra an, cứu vớt được dân, công nghiệp không nhỏ.
Mệnh không hợp: Tài giỏi, giải được ách, binh an.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phận nhỏ nhưng không nguy.
- Giới sĩ: Lợi nhỏ.
- Người thường: Bình thản, không nguy gì.
THƠ RẰNG:
Tuy đầy mà chẳng lo tràn,
Thuyền to buồm nhẹ tếch ngàn dặm khơi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 45 tuổi năm Mậu Thân 2028 ứng với quẻ "PHONG THỦY HOÁN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Hoán, kỳ khuyết khử, dịch xuất, vô cửu.
Lược nghĩa
Thời hoàn, trừ khử được cái hại huyết đau, tống được điều sợ hãi đi, là không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có công cứu thời hoàn, không hổ thẹn.
Mệnh hợp cách: Gan trung đởm nghĩa, cứu hiểm họa cho dân, công thành việc trọn, hưởng vị cao, lộc dày.
Mệnh không hợp: biết thời nên lùi, ngoại du phương xa, tránh hiểm ra ngoài, đổi nguy ra an.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ở trung ương được tuyển đi ra ngoài, làm vũ tướng thì ra trị nạn
- Giới sĩ: Dời nơi ở ẩn
- Người thường: Dời chổ hiểm đến nơi an. Kiện tụn hết, tật ách khỏi, ở tối ra sáng.
Số xấu thì có tai ương, khóc ra máu
THƠ RẰNG:
Đương yên sao bỗng lo âu
Hoa đào kết quả sợ thu đã về.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 46 tuổi năm Kỷ Dậu 2029 ứng với quẻ "LÔI HỎA PHONG" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Phong kỳ bộ, nhật trung kiến đẩu, ngộ kỳ di chủ, cát
Lược nghĩa
Lớn thay cái vật che lấp mình, giữa ngày mà trông thấy cả sao đẩu; gặp ông di chủ ngang thưng (hào 4 và hào 1 cùng dương cả) tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Tuy gặp cấp trên không xứng đáng, nhưng cũng tiến lên thì tốt.
Mệnh hợp cách: tuy bị che, lấp nhưng có bạn đồng đức hiệp lực, nên cũng thành công nghiệp, phúc trạch dồi dào.
Mệnh không hợp: Bỏ nhà đi xa lập nghiệp, dựa vào người thân quý để sinh kế, trước tối, sau sáng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữa trên dưới có nghi kỵ không ổn.
- Giới sĩ: Gặp tri kỷ nhờ đó tiến được.
- Người thường: Sáng bị che lấp, có người giải thích cho, khách buôn ra ngoài gặp bọn phòng thuyền gãy cột buồm.
THƠ RẰNG:
Việc cần, đường vẫn xa xôi
Rồi đi cũng tới, chẳng ai lỗi gì,

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 47 tuổi năm Canh Tuất 2030 ứng với quẻ "TRẠCH HỎA CÁCH" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Đại nhân hổ biến, vị chiêm hữu phu
Luợc nghĩa
Nhờ đại nhân (nhà cách mệnh chân chính lãnh đạo) mà cọp thay lông đổi vẻ (dàn đổi mới), chưa xem gì (điềm trời hay bói toán) cũng đã sẵn có lòng tin tưởng.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cuộc cách mệnh đúng hợp với dân tình.
Mệnh hợp cách: Tài đức xuất quần, làm được cuôc cách mệnh lớn, lập quy mô cho trăm đời sau noi theo.
Mệnh không hợp: Cũng cao giá trị, thấy việc hồ đồ, không giữ chí hướng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vinh thăng
- Giới sĩ: Được tiến cử lên cao
- Người thường: Biến thông có lợi. Duy kẻ sĩ hèn mọn và nữ mạng không hợp.
THƠ RẰNG:
Cải cách phải hợp lòng dân
Làm đâu được đấy, khỏi cần bói quy,

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 48 tuổi năm Tân Hợi 2031 ứng với quẻ "THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Đồng Nhân vu giao, vô hối.
Lược nghĩa
Cùng người ở khoảng đất ngoài thành, không hối hận.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đứng riêng, tự thủ, cũng có điều sở đắc.
Mệnh hợp cách: Tâm quảng đại, có tài đức, giàu sang.
Mệnh không hợp: là tăng ni ở ngoài thành, là khách buôn chưa toại ư.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thường đi quận xa
- Giới sĩ: Khó gặp cơ hội tốt.
- Người thường: An thường thủ phận, sinh nhai đạm bạc.
THƠ RẰNG:
Nhân tình cách trở nhiêu khê,
Phương Nam tìm tới bạn bè hay hơn.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 49 tuổi năm Nhâm Tý 2032 ứng với quẻ "THIÊN SƠN ĐỘN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Độn vĩ, lệ. Vật dụng hữu du vãng
Lược nghĩa
Ở đuôi thời Độn (ẩn tránh), nguy đó. Chớ có tiến dùng về việd gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: ẩn tránh khéo thì thoát nạn.
Mệnh hợp cách: Trước làm nhỏ sau làm lớn, trước khó sau dễ.
Mệnh không hợp: Lo phiền, gian tân, dù có được đề huề, cũng chẳng làm nên chuyện.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được dịp thì buông cương.
- Giới sĩ: Luyện tài đợi thời.
- Người thường: Thủ phận thì hơn.
THƠ RẰNG:
Đất hiểm lại đường cùng
Tung bay ngụp xuống sông,
Lui về mà thủ phận,
Tiến lắm chỉ toi công.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 50 tuổi năm Quý Sửu 2033 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Bao hữu ngư, vô cửu, bất lợi tân
Lược nghĩa
Cái bọc có cá (hào 2 là bọc, hào 1 là cá) không lỗi gì (vì hào 1 là tiểu nhân không nhảy ra được), không lợi đem cho gặp khách (hào 4 ứng với hào 1 sẽ giúp tiểu nhân làm bậy).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Quân tử gặp tiểu nhân, giữ cho nó làm điều chính.
Mệnh hợp cách: Có tài lớn, lượng rộng, dung vật, thương dân.
Mệnh không hợp: Bỉ lận, không thích tân bằng, ích mình hại người, cố chấp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được thăng trật, được hưởng cá vàng cá bạc.
- Giới sĩ: Chẳng có mống gia nhân nào.
- Người thường: Được nhiều vàng lụa, thủy lợi hoặc nô tỳ, phụ nhân có nghén.
THƠ RẰNG:
Nên chăng ta cứ y ta,
Nhiều người dựa ý, hóa ra lỗi lầm

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 51 tuổi năm Giáp Dần 2034 ứng với quẻ "THIÊN THỦY TỤNG" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Thục cựu đức, trinh lệ, chung cát
Hoặc tòng vương sự, vô thành.
Lược nghĩa
Ăn nhớ đức cũ, vẫn phải giữ chính phòng nguy, sau tốt. Hoặc theo việc nhà vua (theo hào 6), không thành.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: An phận thì tốt lành.
Mệnh hợp cách: được hưởng tổ nghiệp, hoặc giữ được cơ nghiệp ruộng vườn rồi nhờ sức người mà thành công.
Mệnh không hợp: trước khó sau dễ, trước nhục sau vinh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức vui về nghề nghiệp.
- Giới sĩ bảo toàn thường phận.
- Người thường bình an vô sự.
THƠ RẰNG:
An cư thủ nghiệp là hơn,
Tai nguy đều thoát, nhà còn âm công

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 52 tuổi năm Ất Mão 2035 ứng với quẻ "THỦY HỎA KÝ TẾ" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Đông lân sát ngưu, bất như tây lân chi thược tế, thực thụ kỳ phúc.
Lược nghĩa
Xóm bên Đông giết trâu tế (hào 5 lớn) chẳng bằng xóm bên Tây làm lễ thược sơ sài (hào 2 bé hơn, nhưng đương thịnh) nên hưởng được phúc thật.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cấp trên suy rồi không bằng cấp dưới gặp thời
Mệnh hợp cách: Nghĩ tròn, lo xa, việc không khinh động, phép chẳng đổi bừa, giữ tròn vẹn thời ký tế, hưởng phúc lớn bền mãi.
Mệnh không hợp: Thiếu thành thực, nhiều phù hoa, tổn vật hại người, thân gia khó toàn, chỉ nên ở ẩn nơi sơn lâm hay chổ u tịch thì còn phúc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trông coi việc tế lễ, nhưng hết thời cũng bị oán trách.
- Giới sĩ: Hết thời rồi mới đi theo cho nên tai hại.
- Người thường: Mưu việc gần thì còn thấy thực xa thì hão huyền, lợi phương Tây, không lợi phương Đông.
THƠ RẰNG:
Lòng thành lễ bạc cảm trên
Việc làm đúng lúc tự nhiên trời phù

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 53 tuổi năm Bính Thìn 2036 ứng với quẻ "PHONG HỎA GIA NHÂN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Hữu phu, uy như, chung cát
Lược nghĩa
Có tin tưởng, thêm oai nghiêm nữa, sau hẳn tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Phải chỉnh việc nhà để đi tới kết quả thì mới tốt.
Mệnh hợp cách: Có văn võ, có uy tín, đối nước, đối dân là người hoàn toàn.
Mệnh không hợp: Cũng là người cương nhu đủ cả, đức rộng phúc dày.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vị cao quyền trọng
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh
- Người thường: Kinh doanh đắc ý. Nữ mạng là người đức phụ.
THƠ RẰNG:
Danh cao quyền trọng tột vời,
Tuyết khua vó ngựa, non phơi bách tùng
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 54 tuổi năm Đinh Tỵ 2037 ứng với quẻ "PHONG SƠN TIỆM" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Hồng tiệm vu can, tiểu tử lệ, hữu ngôn vô cửu
Lược nghĩa
Chim hồng tiến dần đến mé bờ nước, kẻ tiểu tử cho là nguy, có chuyện không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: không được yên, chưa phải thời, không tiến được.
Mệnh hợp cách: Có hiền đức, do khoa danh mà dần dần tiến chức nhưng phòng bị gian nịnh xuyên tạc.
Mệnh không hợp: Cũng sinh nhai đi từ thấp lên, nhưng vất vả hay bị miệng tiếng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phải nói thẳng, điều trần lợi hại.
- Giới sĩ: Không có người ứng viện, tiến khó.
- Người thường: Bị cùng đường tai ách.
THƠ RẰNG:
Hãy nên nuôi chí lâm tuyền,
Xa lời xiểm nịnh, gương hiền sáng tươi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 55 tuổi năm Mậu Ngọ 2038 ứng với quẻ "THUẦN TỐN" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Tốn tại sàng hạ, dụng Sử Vu, phân nhược cát, vô cửu
Lược nghĩa
Từ tốn như nép mình vào dưới giường, dùng thầy Sử để cúng, thầy Vu để cầu trời, bịn rịn thế mới tốt, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Đi đúng đường của người hiền làm việc nước.
Mệnh hợp cách: Đức lớn, biện pháp hay vẫn khiêm tốn, càng danh hiển đạt, có thể giữ chức Thái sử, Ngự sử (ngày xưa).
Mệnh không hợp: Thì làm việc quy mô nhỏ thôi, hoặc làm thầy thuốc, thầy số, tăng ni, tâm sự đa đoan bất nhất.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có thay đổi, hoặc sang ngành ngôn luận, sử quán v.v...
- Giới sĩ: Thành danh
- Người thường: Thành thực nên người cảm phục, kinh doanh được việc.
THƠ RẰNG:
Ngồi cao thấy thấp đừng chê
Tâm thành cầu nguyện tai nguy sạch liền

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 56 tuổi năm Kỷ Mùi 2039 ứng với quẻ "PHONG THỦY HOÁN" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Hoán kỳ cung, vô hối
Lược nghĩa
Tiêu tan cái thân riêng mình, (tức hy sinh cái tiểu ngã, cái lợi riêng) thì khỏi ăn năn gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: đem thân để cứu nạn
Mệnh hợp cách: Nắn cái thiên lệch để về với chính, bớt hái quả để tới trung dung, chỉ lo việc lớn, trên vì nước dưới vì dân.
Mệnh không hợp: xa người thân, gần kẻ sợ, lìa nhà lập nghiệp chẳng vinh, chẳng nhục hoặc là tăng đạo tu dưỡng
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ở đô thị thì đổi đi địa phương. Tai ách tiêu tan
- Giới sĩ: Lợi thì ở bên ngoài
- Người thường: Hoạch lợi.
THƠ RẰNG:
Lộc còn cách mấy trùng san
Quyết tâm vin tới, trăng ngàn soi chung

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 57 tuổi năm Canh Thân 2040 ứng với quẻ "THIÊN THỦY TỤNG" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Bất khắc tụng, phục tức mệnh, du an trinh cát,
Lược nghĩa
Chẳng kiện nổi ai. Trở lại mệnh trời, thay đổi yên theo điều chính thì tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: biết tự xử, đứng vững thì không lầm lỗi.
Mệnh hợp cách: chí cương quyết, lòng tự ái, theo lành, sửa lỗi. Chữ Mệnh, chữ An thì có nghĩa là Mệnh Qúy, thọ, an nước, an nhà.
Đàn bà là mệnh phụ, vợ ông lớn.
Mệnh không hợp: hay chơi nước chịch, phạm thượng, không xét nghĩa lư để tu tỉnh, khó an lành.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được phục chức.
- Giới sĩ: tiến thủ
- Người thường: theo lành, sửa lỗi, tránh được quan tụng. Số xấu thì đề phòng bị đi an tri
THƠ RẰNG:
Kiện chẳng lợi, đổi theo điều chính
Giữ nhân tình, được hưởng an khang

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 58 tuổi năm Tân Dậu 2041 ứng với quẻ "SƠN HỎA BÍ" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Bạch bi vô cửu
Lược nghĩa
Trang sức trắng nguyên, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: trang sức đến cùng, trở về gốc cũ nên tránh được lầm lỗi
Mệnh hợp cách: Theo cổ nhân, chất phác, học vấn hơn đời phúc lộc dồi dào.
Mệnh không hợp: Người điềm tĩnh, chân thật, biết tùy thời.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thăng chuyển
Giới sĩ: Tiến thủ
Người thường: Kinh doanh thật thà. Có tang phục bên ngoại.
THƠ RẰNG:
Trăng tròn nhan sắc y nhiên,
Gió mây gặp gỡ thiên niên thái hòa.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 59 tuổi năm Nhâm Tuất 2042 ứng với quẻ "THUẦN CẤN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Cấn kỳ chỉ, vô cửu, lợi vĩnh trinh
Lược nghĩa
Ngừng lại ngay từ chỗ ngón chân cái (hào sơ, lúc đầu) thì không lỗi gì, lợi ích về việc giữ chính bền mãi mãi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có đường lối giữ đường ngay thẳng
Mệnh hợp cách: Theo chính giữ phận nên được kết quả hay, dù không phát đạt mỹ mãn, cũng tránh được tai nguy.
Mệnh không hợp: Khiêm tốn giữ phận nhỏ, nên bảo thủ được thân gia, không tai họa.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ địa vị thì không thất thế gì
- Giới sĩ: Tiến thủ lạc hậu
- Người thường: An thường thủ phận thì hơn.
THƠ RẰNG:
Tiến thì hai chí chưa toàn,
Giữ niềm chung thủy bàn hoàn ngại lâu

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 60 tuổi năm Quý Hợi 2043 ứng với quẻ "SƠN PHONG CỔ" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Cán mẫu chi cổ, bất khả trinh
Lược nghĩa
Cáng đáng việc đổ nát của mẹ, không thể cố chấp được.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cấp dưới ca tụng sự nghiệp của người trên để tỏ đạo thuận tòng.
Mệnh hợp cách: cương quyết, trung chính, nhưng khó gặp tri kỷ, sửa chữa đổ nát, đời rất ngưỡng vọng.
Mệnh không hợp: cũng là người trung thực.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thừa tài sửa đổi việc cũ.
- Giới sĩ và người thường: được thừa nghiệp kinh doanh lớn của cha mẹ, nhưng phải sửa sang lại cả.
- Nữ mệnh: cần kiệm trì gia, làm giàu.
THƠ RẰNG:
Vẫn là thừa nghiệp trị gia.
Nhưng không chắp nhặt mới là đạo trung

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 61 tuổi năm Giáp Tý 2044 ứng với quẻ "SƠN THỦY MÔNG" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Vật dụng thủ Nữ, kiến kim phu, bất hữu cung, vô du lợi.
Lược nghĩa
Chớ dùng lấy phải gái ấy, y thấy trai có vàng là coi tấm thân mình như chẳng có, không lợi gì cả (Hào 3 không Trung chính, mê Hào ứng là Hào 6 dương).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: nói về kẻ yếu hèn, dễ bán rẽ thân phận, không đáng cho thu nạp.
Mệnh hợp cách: dù là người học rộng biết nhiều có danh lợi, nhưng cũng chỉ là bọn bỏ gốc cầu ngọn, phải chánh theo tà.
Nữ mạng là số sủng thiếp. Làm Ni cô hoặc ca kỹ thì cũng yên thân.
Mệnh không hợp: có thói thâm hiểm, khua môi múa lưỡi, nhiều hư ít thực, bôn tẩu bụi đời, lao lực tấm thân.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: tham nhũng, nhục nhă.
- Giới sĩ: bỏ học trốn nghề.
- Người thường: đeo tiếng thị phi, hoặc mang họa tửu sắc thanh âm.
Đại để nên yên tịnh, đề phòng mọi việc.
THƠ RẰNG:
Chẳng nên ham rượu dưới hoa,
Cũng đừng thấy của mà lòa mắt tham.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 62 tuổi năm Ất Sửu 2045 ứng với quẻ "HỎA THỦY VỊ TẾ" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG:
Trinh cát, hối vong; chấn dụng phạt, Quỉ phương tam niên, hữu thưởng vu đại quốc
Lược nghĩa
Giữ chính thì mới tốt, và khỏi ăn năn, phải dùng sức chấn động để đi đánh qui phương ba năm, sẽ được thưởng nơi nước lớn.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cố gắng theo chính đạo, thành công gian nan.
Mệnh hợp cách: Biến chất thiên lệch để trở về trung hòa, khoa danh chậm nhưng ân quang cũng lớn.
Mệnh không hợp: Cũng đổ lỗi theo thiện, được người hiền đề cử, mưu toại chi hành.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vũ thì đi chính phạt nơi ngoài, văn thì vị cao tột bực, công lớn vẻ vang.
- Giới sĩ: Đỗ ưu hạng
- Người thường: Hoạch lợi, có quý nhân đề cử
THƠ RẰNG:
Cứ thế, việc trên đời
Muôn hay chửa vẹn mười
Xa lâu quên chuyện quách
Người hợp, trăng tròn rồi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 63 tuổi năm Bính Dần 2046 ứng với quẻ "THIÊN THỦY TỤNG" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Tụng, nguyên cát
Lược nghĩa
Việc kiện, đây lành nhất,
(Hào 5 trung chính, án xử công minh)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đức hay, vị đáng, việc thưa kiện ích lợi.
Mệnh hợp cách: học rộng tài cao. Chữ Nguyên chữ Chính rất tốt (ngày xưa đỗ Tam Nguyên, làm chức Chính Khanh).
Mệnh không hợp: cũng trung chính, khiêm cung tri cơ, cố thủ, ít cũng là nhân sĩ hương thôn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được huy chương, tăng thưởng.
- Giới sĩ: đỗ cao, vinh hiển.
- Người thường: tính toán làm ăn có lợi.
THƠ RẰNG:
Lòng chính trực, án công minh
Tòa nào cũng thế oan tình còn đâu.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 64 tuổi năm Đinh Mão 2047 ứng với quẻ "ĐỊA SƠN KHIÊM" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Khiêm khiêm quân tử, dụng thiệp đại xuyên, cát
Lược nghĩa
Người quân tử nhún nhường, dùng cách ấy vượt được sông lớn, tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: nhún nhường mới đạt được chi.
Mệnh hợp cách: biết lẽ khiêm cung, vượt đường nguy nan, trên tin, dưới cậy, giữ được đất đai, tu dưỡng an nhàn.
Mệnh không hợp: lười, thoái bộ, vung thi thố tài năng, can tâm phận dưới.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: giữ chức châu quận, gần dân.
- Giới sĩ: chờ được triệu mời
- Người thường: khách buôn, rộng bước giang hồ. Số xấu bị thương tổn.
THƠ RẰNG:
Vị thường mà sẵn lộc,
Xe ngựa chạy Tây Đông,
Tiền của ngày thêm chứa,
Tới lui chẳng ngại ngùng.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 65 tuổi năm Mậu Thìn 2048 ứng với quẻ "LÔI SƠN TIỂU QUÁ" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Vô cửu, phất quá ngộ chi, vãng lệ tất giới, vật dụng vĩnh trinh
Lược nghĩa
Không lỗi, chẳng quá (cương) mà đúng đạo lý ấy (thời tiểu quá), tiến tới nguy nên răng, chớ dùng thói cố chấp mãi (mà có hại).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nên quá khiêm cung, đừng kiêu ngạo có hại.
Mệnh hợp cách: Vị cao mà xử nhũn, công lớn mà nhường nhịn, không lên mặt với trên, hách dịch với dân, nên phúc trạch thâm hậu
Mệnh không hợp: Cũng là người cẩn hậu, bình dị, an tĩnh, không vinh nhục gì
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: An thường thủ phận
- Giới sĩ: Gặp nhiều dịp may, thi bằng nhỏ
- Người thường: An phận, không tổn hại
THƠ RẰNG:
Vốn như, thẹn, bởi thừa cương,
Tuỳ nghi biến chuyển chớ ương mà rầy

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 66 tuổi năm Kỷ Tỵ 2049 ứng với quẻ "LÔI HỎA PHONG" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Ngộ kỳ phối chủ, tuy tuần vô cửu, vãng hữu thượng
Lược nghĩa
Gặp được chủ sánh nhau với mình (hào 4 sanh hào 1 cùng cả) tuy cân đều nhau mà không lỗi, tiến đi có sự đáng khen.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Đức ngang nhau, công giúp nhau
Mệnh hợp cách: Tài to, thời thịnh, cùng ngang đức lẫn nhau, thành nghiệp lớn
Mệnh không hợp: Cậy tài kiêu hãnh, gây oán ghét, cốt hình thương.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Gặp cấp trên sáng suốt, dễ vượt lên.
- Giới sĩ: Gặp nhiều tri kỷ dễ thành danh.
- Người thường: Được quý nhân dẫn dắt, toại ý số xấu thì mắc lầm lớn, thêm tai ương.
THƠ RẰNG:
Dưới trên tương ngộ phúc sao
Giúp nhau nên nghiệp, ganh nhau thì tàn.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 67 tuổi năm Canh Ngọ 2050 ứng với quẻ "LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Trinh cát
Lược nghĩa
Giữ chính, nên tốt
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: trở lại đường chính.
Mệnh hợp cách: Khỏi thiên lệch, khỏi thái quá, thành người cốt cán của quốc gia.
Mệnh không hợp: Cũng là người ổn thực, phong lưu đời ít tai nạn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ngôi vị thanh cao
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh.
- Người thường: Kinh doanh toại ý
THƠ RẰNG:
Ngôi chính khiêm nhường ở,
Tốt bền tự chẳng sao.
Bên đông cười mộc nữ
Ngàn dặm vút non cao
(Khiêm khiêm cư chính vị,
Trinh cát tự vô hung.
Mộc nữ đông biên tiếu,
Thiên lý túng xuất phong...)

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 68 tuổi năm Tân Mùi 2051 ứng với quẻ "LÔI TRẠCH QUY MUỘI" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Quy muội dĩ tu, phản quy dĩ đệ.
Lược nghĩa
Gã em gái mà phải đợi, ngược lại cho về làm phận đệ, thiếp (hào 3 âm nhiều cảm tình mà không trung chính).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Vô đức vô ứng, nên cam phận đê thiếp.
Mệnh hợp cách: Không gặp dịp tốt, chỉ làm được việc nhỏ
Mệnh không hợp: Chí hẹp hòi việc làm thì vất vả, nhờ cậy vào kẻ mạnh thì phúc trạch nhỏ, không cho hơn gì.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Gặp họa cách giáng
- Giới sĩ: Khốn khổ đợi thời
- Người thường: Phải lao công chán lắm, lo buồn, tiến thoái, nếu Nguyên đường tốt thì có tỳ thiếp đỡ đầu.
THƠ RẰNG:
Phận đành, sau cũng nghi gia,
Bạn đưa, đưa tiễn, phong thơ chúc mừng.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 69 tuổi năm Nhâm Thân 2052 ứng với quẻ "ĐỊA TRẠCH LÂM" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Tri lâm, vô cửu
Lược nghĩa
Tha thiết mà tới, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: thành thực đối với người, bổ khuyết cho họ.
Mệnh hợp cách: trung chính, tin nhau trong đảng bạn nên công nghiệp dễ thành.
Mệnh không hợp: cũng có phúc, ít tai nạn, có tiếng về kỹ nghệ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được đồng liêu hiệp lực.
- Giới sĩ: tốt đẹp văn vẻ.
- Người thường: cùng người hòa hợp. Kinh doanh toại ư, nhưng biến quẻ quy muội phàm việc nên xét kỹ rồi hăy làm.
THƠ RẰNG:
Vuông tròn sự đă chu toàn,
Một đi một lại, hỷ hoan đường đời.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 70 tuổi năm Quý Dậu 2053 ứng với quẻ "THỦY TRẠCH TIẾT" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Cam tiết, cát, vãng, hữu thượng
Lược nghĩa
Chừng mực một cách ngon ngọi, tiến đi còn có sùng thượng nữa
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Chừng mực tốt lành, vui vẻ
Mệnh hợp cách: Lập chế độ, nghị đức hạnh, thành công đương thời, lưu tiếng đời sau.
Mệnh không hợp: Cũng chẳng cạnh tranh, không xa hoa, an bần cẩu thả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và giới sĩ: Có thăng chuyển, đạt được.
- Người thường: Mưu vọng toại ý
THƠ RẰNG:
Đầu cành thước đã báo tin,
Thang mây sẵn đó, hoa đèn đẹp kia

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 71 tuổi năm Giáp Tuất 2054 ứng với quẻ "PHONG TRẠCH TRUNG PHU" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Hàn âm đăng vu thiên, trinh hung
Lược nghĩa
Tiếng chim bay lên trời (mà không thấy hình) cố chấp thì xấu, (hết thời tin rồi mà cứ tin thì hỏng).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không đáng tin mà cứ tin là có hại
Mệnh hợp cách: Tuổi thanh niên đã có bằng cao, làm nên chức lớn, nhưng chỉ vì cố chấp không biết thông biến, nên chẳng được lâu
Mệnh không hợp: Hàn vi mà lên nhanh quá, cầu chấp không thông nên bị tai hại, duy chỉ ở nơi hang động thanh hư như nơi tiên cảnh thì tốt lành.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Yết kiếu Nguyên thủ
- Giới sĩ: Danh lên cao
- Người thường: Tranh cao, cậy mạnh nên khốn bách. Buôn bán tổn thiệt, số xấu giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Nên tiến, đừng nên bướng
Việc xưa đã đổi thay
Sông dài ngàn dặm lái
Sẵn cá buông câu hay
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 72 tuổi năm Ất Hợi 2055 ứng với quẻ "PHONG THỦY HOÁN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Dụng chửng, mã tráng, cát
Lược nghĩa
Dùng cách cứu vớt (cho khỏi lìa tan) có ngựa khỏe, tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cứu sự lìa tan, có dương cương giúp nên cứu được.
Mệnh hợp cách: Có tài đức lại ra sức làm, gặp được tri kỷ, nên lòng người cảm phục, thế nước vững bền.
Mệnh không hợp: Cũng khỏi gia dễ dàng, được người giúp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thăng chuyển lẹ
- Giới sĩ: Có vận bay nhảy
- Người thường: Được bậc tôn trưởng đề cử nên mưu việc toại ý
THƠ RẰNG:
Tin nhà từ độ đi Nam
Lợi danh thông đạt chẳng ham vàng nhiều

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 73 tuổi năm Bính Tý 2056 ứng với quẻ "ĐỊA THIÊN THÁI" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Bao hoang, dụng bằng hà, bất hà di, bằng vong, đắc thượng vu trung hành.
Lược nghĩa
Bao dong cả hoang tạp, dùng (can đảm) lội sông, chẳng bỏ sót kẻ ở xa, quên bè phái, đuợc đúng đạo trung hành.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: có đức cương trung, giữ được nghiệp lớn
Mệnh hợp cách: độ lượng dung nạp được hết, không thiên gần bỏ xa, mở được vận hội thanh bình, hưởng phú Qúy.
Mệnh không hợp: cũng là kẻ sĩ cẩn hậu được kính trọng nơi hương lư, giàu có đầy đặn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bảo vệ biên cương, sông hồ.
- Giới sĩ: tiến thủ thành danh, doanh mưu hoạch lợi.
- Người thường: được qua nơi tôn Qúy. Nếu không hợp cục đắc vị thì đề phòng bậc tôn trưởng bị tổn thiệt, ngôn ngữ mếch lòng, có hại.
THƠ RẰNG:
Đạo trung thuận đă yên lòng
Trước non cửa mở, đầu sông cá vào.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 74 tuổi năm Đinh Sửu 2057 ứng với quẻ "ĐỊA TRẠCH LÂM" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Cam Lâm, vô du lợi, kư ưu chi, vô cửu
Lược nghĩa
Ngọt ngào mà tới, cũng không ích lợi, đă biết lo rồi thì không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: ngọt ngào tới mà có điều răn giới đấy.
Mệnh hợp cách: uốn lại cái cong, đem lại chỗ ngay, ở trên tới với dưới được, nhưng vị chỉ là chức huấn giáo thôi.
Mệnh không hợp: tà thuyết my thế, dối người hại vật. Nữ mệnh nhiều lời tổn đức.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: hay dèm pha, nịnh nọt.
- Giới sĩ: Siểm nịnh, bôn tẩu.
- Người thường: bi sầu, oan khổ.
THƠ RẰNG:
Lưỡng long tranh châu
Một còn một mất biết đâu mà lường
Chờ xem vận hội mở mang
Sao nên phí sức, dở dang ích gì.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 75 tuổi năm Mậu Dần 2058 ứng với quẻ "LÔI TRẠCH QUY MUỘI" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Quy muội khiên kỳ, trì quy hữu thì.
Lược nghĩa
Gả em sai kỳ hẹn rồi, cũng còn số thời, nhưng về nhà chồng muộn vậy.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cốt giữ đạo, chẳng tiến cẩu thả được.
Mệnh hợp cách: Chính đại, nhưng giữ đạo, đợi thời không đỗ đạt sớm, muộn tuổi thành việc lớn.
Mệnh không hợp: Đức lớn nhưng bị trở lực, vợ trẻ con muộn, muộn tuổi mới vinh hoa.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ở ngoài đợi gọi về Trung ương
- Giới sĩ: Đợi thời chờ bổ nhiệm
- Người thường: Đi buôn bán xa chưa về, hôn nhân chưa thành.
THƠ RẰNG:
Gái hiền đâu sợ muộn duyên,
Thời bình chớ gặp thuyền quyên anh hùng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 76 tuổi năm Kỷ Mão 2059 ứng với quẻ "THUẦN ĐOÀI" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Phu vu bác, hữu lệ.
Lược nghĩa
Tin vào sự tiêu tan (hào 6 âm mưu tiêu tan 5 dương) là có nguy đó.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nếu dùng nhầm kẻ gian tà là nguy hại đó.
Mệnh hợp cách: Ở ngôi tôn, lỡ dùng nhầm kẻ gian hỏng việc.
Mệnh không hợp: Chí bất định, dùng bậy người để sinh oán ghét.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Gặp gian nịnh, dèm pha
- Giới sĩ: Buồn vì bị mất, bị đoạt.
- Người thường: Bị gian tà âm mưu vây quanh làm hại
THƠ RẰNG:
Trong có ễnh ương kêu ộp ộp
Đêm nhà ba chó cắn oang oang
(Nhất đôi thảo lý oa minh cổ
Tam khuyển sào biên giạ phệ gia)

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 77 tuổi năm Canh Thìn 2060 ứng với quẻ "THIÊN TRẠCH LÝ" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Thị lư khảo tướng, kư tuyền, nguyên cát
Lược nghĩa
Xem lại lư lịch để xét điềm lành, thấy trọn vẹn, tốt nhất.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào : Tận tâm với đạo lư, đạt phúc quả.
Mệnh hợp cách: tài cao đức trọng, phúc trạch dồi dào.
Mệnh không hợp: biến thành a dua, bất chánh, hại.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: hiển đạt rồi thì lui về cho toàn danh hưởng phúc.
- Giới sĩ: Đỗ cao, tiền lên.
- Người thường: tiền của tăng tiến. Có thể có tang phục.
THƠ RẰNG:
Lo sao mọi việc chu toàn,
Ấy là hạnh phuc nhà lan chứa đầy.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 78 tuổi năm Tân Tỵ 2061 ứng với quẻ "THIÊN THỦY TỤNG" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Bất vĩnh sở sự, tiểu hữu ngôn, chung cát.
Lược nghĩa
Chẳng kéo dài măi việc ấy (việc kiện), có chút điều tiếng (chê cười), sau tốt.
Hà Lạc giải đoán
Y Hào: Vụ kiện không lâu, mới đầu thì uẩn khuất sau sáng tỏ.
Mệnh hợp cách: Tâm tình sáng suốt, độ lượng, tri cơ, toàn được thân, tránh được hại, thuận thời đi vào đường lập ngôn, biên tu quốc sử, không để tai tiếng gì.
Mệnh không hợp: cũng biết tùy thời liệu việc, làm nên, nhưng chẳng bền bĩ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị dèm pha, biện minh được.
- Giới sĩ: có chút điều tiếng, không hại gì quá.
- Người thường: thị phi, thưa kiện, rồi thân oan được. Có bệnh chẳng thuốc rồi cũng khỏi. Số xấu thì giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Ăn ở cho trung chính,
Kiện thưa nào có lâu
Nhưng nên biết minh biện,
Hòa hưu dẹp về sau.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 79 tuổi năm Nhâm Ngọ 2062 ứng với quẻ "ĐỊA HỎA MINH DI" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Minh di vu nan thú, đắc kỳ đại thủ, bất khả tật trinh
Lược nghĩa
Tổn thương ở chỗ đi trừ loạn ở phía Nam, bắt được thằng đầu sỏ lớn, nhưng chẳng nên vội tuy là chính.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Trên dưới đều có tổn thương, nên ánh sáng chiều vào bị trở ngại, nếu không tranh tụng thì cũng tật ách.
Mệnh hợp cách: Nếu có hóa công nguyên khí thì có tạo tác nhà cửa.
Mệnh không hợp: Thi vế bên trái bị tổn thương, hoặc phải chia tay đi xa ngàn dặm.
XEM TUẾ VẬN:
(Cũng như trên)
THƠ RẰNG
Việc làm đến vận đạt to,
Nhưng nên thong thả để dò tai nguy,

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 80 tuổi năm Quý Mùi 2063 ứng với quẻ "SƠN HỎA BÍ" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Bạch bi vô cửu
Lược nghĩa
Trang sức trắng nguyên, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: trang sức đến cùng, trở về gốc cũ nên tránh được lầm lỗi
Mệnh hợp cách: Theo cổ nhân, chất phác, học vấn hơn đời phúc lộc dồi dào.
Mệnh không hợp: Người điềm tĩnh, chân thật, biết tùy thời.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thăng chuyển
Giới sĩ: Tiến thủ
Người thường: Kinh doanh thật thà. Có tang phục bên ngoại.
THƠ RẰNG:
Trăng tròn nhan sắc y nhiên,
Gió mây gặp gỡ thiên niên thái hòa.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 81 tuổi năm Giáp Thân 2064 ứng với quẻ "SƠN LÔI DI" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Phất di trinh, hung; thập niên vật dụng, vô du lợi.
Lược nghĩa
Trái với đạo chính của Di, xấu; Mười năm cũng chờ dùng, không lợi gì cả.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cách nuôi trái đạo.
Mệnh hợp cách: Sửa lỗi, bỏ những thèm khát, thì có thể làm việc quy mô nhỏ.
Mệnh không hợp: trái nghĩa, mất tin cậy, thân và nhà bị phá tổn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: Mất tiếng vì làm liều, thất bại.
- Người thường: Hoang đàng, hỏng việc, khổ sở.
THƠ RẰNG
Lý đã hỏng, việc nên thôi,
Trong mây ác lặn, tơi bời công lao.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 82 tuổi năm Ất Dậu 2065 ứng với quẻ "HỎA LÔI PHỆ HẠP" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Phệ can trị đắc kim thỉ, lợi gian trinh, cát
Lược nghĩa
Cắn miếng thịt xương khô, được cái kim vàng chịu khó giữ chính nên tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: có quyền dùng hình phạt, mà biết khéo dùng.
Mệnh hợp cách: bậc đại Qúy nhân, giữ việc lớn, chính trực không sợ gì.
Mệnh không hợp: chỉ là trọc phú
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: vinh thăng
- Giới sĩ: được tiến cử, thành danh
- Người thường: buôn bán có lời
THƠ RẰNG:
Trước khó sau dễ mới hay
Mũi tên lên thẳng tầng mây nhẹ nhàng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 83 tuổi năm Bính Tuất 2066 ứng với quẻ "THIÊN LÔI VÔ VỌNG" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Vô vọng chi tật, vật dược, hữu hỹ.
Lược nghĩa
Tự nhiên bị bệnh, chớ thuốc thang gì (tự nhiên khỏi) có mừng.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: trên dưới hòa hợp, nếu ngoài ý muốn có xảy chuyện gì, êm ngay.
Mệnh hợp cách: Tài đức, cứu nguy giúp nước ích nhà, làm tiêu chuẩn cho đời sau.
Mệnh không hợp: Cũng có phúc, tai không, mừng đến.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tiến tới. Dù có sự bất ngờ chẳng tốt, tự nhiên sáng tỏ.
- Người thường: bệnh không thuốc thì khỏi, việc thành sự sinh nở tốt lành.
THƠ RẰNG:
Bệnh tự khỏi, chẳng lo gì.
Cánh buồm Tây Bắc chuyển đi nhẹ nhàng.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 84 tuổi năm Đinh Hợi 2067 ứng với quẻ "TRẠCH LÔI TÙY" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Câu hệ chi, năi tòng duy chi, vương dung hanh vu tây sơn
Lược nghĩa
(Tùy gắn bó như) móc buộc lấy, lại theo mà dằng giữ lấy, vương dùng tế hưởng ở đất Tây Sơn (nghiệp lớn thành).
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: Lấy lòng thành mà dùng đạo tùy, có thể thông cảm được với thần minh.
Mệnh hợp cách: Thành thực, ôn lương, huệ minh cảm phục được lòng người, nên đạt chí, thông thần.
Mệnh không hợp: càng hoạt động chỉ khốn cùng gian nan. Duy ẩn ở son lâm thì tốt.
XEM TUẾ VẬN:
Phàm gặp hào này, thì hay lo lắng tội vạ, chỉ không đạt tuổi thọ không lâu.
- Quan chức: hay bị dèm pha
- Giới sĩ: bị bôi nhọ.
- Người thường: phòng tổn hại, hoặc bị giam hăm.
THƠ RẰNG:
Bấy lâu cố kết nhân tâm,
Lòng thành dâng lễ quỷ thần cảm thông
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 85 tuổi năm Mậu Tý 2068 ứng với quẻ "TRẠCH ĐỊA TỤY" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Hữu phu, bất chung, nãi loạn, nãi tụy, nhược hào, nhất ác vi tiếu; Vật tuất, vãng vô cửu
Lược nghĩa
Có người tin (hào 4) mà không tới trót, bèn loạn mất cuộc tụ họp của mây (với hào 4). Nếu kêu gọi thì một nhóm đều cười (2 hào âm). Đừng lo, cứ tiến đi, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Răn nên xa bọn chúng để theo đạo chính thì tránh được cái tai họa tụ hợp xằng.
Mệnh hợp cách: Cải lỗi mà theo chính đạo thì giữ được nghiệp rộng lớn không lo gì.
Mệnh không hợp: Vui buồn bất thường, tà chính bất định, đức bạc hạnh thiếu, vất vả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị cách giáng
- Giới sĩ: gian nan
- Người thường: kết cấu với tiểu nhân, bị vu tội lây, Đại để trước xấu sau mới tốt.
THƠ RẰNG:
Sinh nhai đường sáng chưa thông,
Người mê quên họ, trâu phòng thủy tai

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 86 tuổi năm Kỷ Sửu 2069 ứng với quẻ "TRẠCH THỦY KHỐN" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Khốn vu tửu tự (thực) chu phất phương lai, lợi dụng hưởng tự, chính hung, vô cửu
Lược nghĩa
Thời khốn ở nơi (ngôi vị) có rượu thức ăn, lại có dây đỏ buộc ấn (ông lớn) đương đi lại với mình (hào 5 ứng với hào 2) nhưng dùng việc tế lễ thì lợi, nếu tiến hành việc gì thì xấu, tuy không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có tài đức nhưng không có thời, nên không cứu khốn, giải nguy được.
Mệnh hợp cách: Vị cao lộc hậu vừa lòng trên, cảm được thần, tuy không cứu khốn được, nhưng không bị tai họa gì.
Mệnh không hợp: Thiên lệch hay ăn uống rượu chè vào phục vụ nhà sang, hoặc làm nghề bói toán đủ ăn đủ mặc, nhưng không thành sự nghiệp gì lớn lao.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được thăng chuyển, hoặc giữ chức coi tế lễ
- Giới sĩ: có vui mừng
- Người thường: Được quý nhân dẫn dắt, doanh mưu được lợi, tĩnh thì tốt, động thì xấu.
Số xấu có tang phục, tế lễ
THƠ RẰNG:
Tạm nguy, đợi lộc tương lai
Đạo trời giao cảm, đừng ai vọng hành

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 87 tuổi năm Canh Dần 2070 ứng với quẻ "TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Cột cong queo, xấu
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Quá cương mà chẳng ích gì cho việc cả.
Mệnh hợp cách: Hăng hái, lập công giúp đời, nhưng thường bạo mạnh quá, thành thương tổn có khi nguy hiểm nữa.
Mệnh không hợp: hung bạo quá, nên họa hại luôn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: phòng thiệt hại; phòng nguy.
- Người thường: Phòng đổ vỡ, đau mắt, đau chân.
THƠ RẰNG:
Có đàn bà, việc chẳng sao,
Tránh nguy, kệ khóc, đừng vào Dậu phương (Phương tây).

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch


ĐẶT TÊN lá số tử vi ăn Sơn bói miệng 济南5 bác sĩ chinh phục người tuổi Thìn Tuyệt nhóm máu Cái Xem bói ngày sinh tháng sinh bật mí về Ất sữu phÃ Æ o 海浪会员管理软件 磁条卡刷卡器 MẠquầy bảng tướng người thùng rỗng kêu to ngà LỘC Đức quÃƒÆ điềm lành thiền sư gò má BÍNH DẦN người yêu thất hứa hÃo Khâm Giờ bàn XEM NGAY SINH nơi chín suối quã tử tam đình Cưới mệnh hỏa kim ngưu nam Tài bạch canh thìn Kỷ Tỵ treo đồng hồ đúng phong thủy sao Ân quang Phủ hoạn văn khấn gia tiên tướng phú qúy