XEM NGÀY TỬ VI TỨ TRỤ TƯỚNG SỐ BÓI TOÁN

GIỚI THIỆU XEMTUONG.NET

Xemtuong.net là nơi hội tụ tinh hoa của Khoa Chiêm tinh và Huyền học Á Đông!

Nếu bạn đang tìm kiếm một "người bạn đồng hành" đáng tin cậy để giải mã những bí ẩn của vận mệnh, tìm hiểu về tương lai, hay đơn giản là có thêm những lời khuyên hữu ích cho cuộc sống, Xemtuong.net chính là điểm đến lý tưởng dành cho bạn.

Với sứ mệnh mang tri thức cổ xưa đến gần hơn với cuộc sống hiện đại, website của chúng tôi tự hào là kho tàng kiến thức phong phú, toàn diện nhất về các chuyên mục chiêm tinh, huyền học và tâm linh.

Khám Phá Mọi Khía Cạnh Cuộc Sống Tại Xemtuong.net:

  • Tử Vi & Tứ Trụ: Phân tích lá số Tử Vi, luận giải Tứ Trụ (Bát Tự) chi tiết, giúp bạn hiểu rõ về tính cách, vận trình cuộc đời, các giai đoạn thăng trầm và đưa ra định hướng phát triển tốt nhất.
  • Xem Ngày Tốt Xấu Vạn Sự: Cung cấp thông tin chính xác về ngày Hoàng đạo, Hắc đạo, giờ tốt xấu (theo các phương pháp cổ truyền như Tam Tông Miếu, Khổng Minh Lục Diệu...) để bạn lựa chọn được thời điểm lý tưởng cho mọi công việc quan trọng.
  • Bói Tình Duyên & Gia Đạo: Luận giải chi tiết về sự hòa hợp, xung khắc trong tình yêu, hôn nhân, các mối quan hệ gia đình, giúp bạn vun đắp hạnh phúc viên mãn.
  • Xem Chỉ Tay & Xem Tướng: Giải mã các đường nét trên lòng bàn tay và các đặc điểm khuôn mặt để dự đoán về vận mệnh, sức khỏe và sự nghiệp.
  • Xin Xăm, Gieo Quẻ, Bói Bài: Các hình thức bói toán tâm linh được yêu thích, giúp bạn nhận được lời khuyên, dự đoán cho các vấn đề cụ thể ngay tại thời điểm hiện tại.
  • Và hơn thế nữa... Tất cả các kiến thức liên quan đến Khoa chiêm tinh, từ văn hóa tâm linh, giải mộng, phong thủy... đều được chúng tôi cập nhật thường xuyên, đảm bảo thông tin chuyên sâu và dễ hiểu.

Cam Kết Của Chúng Tôi & Lời Kêu Gọi Chân Thành:

Xemtuong.net phục vụ Quý vị HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ!

Để duy trì chất lượng nội dung chuyên sâu, liên tục cập nhật và nâng cấp hệ thống máy chủ, chúng tôi cần có nguồn kinh phí hoạt động, chủ yếu đến từ các quảng cáo hiển thị trên website.

Vì vậy, để trang web có thể tồn tại lâu dài và tiếp tục phục vụ Quý vị một cách miễn phí:

Chúng tôi mong Quý vị hãy đáp lại tấm chân tình này bằng cách chia sẻ đường link http://xemtuong.net lên các nền tảng mạng xã hội mà Quý vị đang tham gia như Facebook, Zalo, hay các diễn đàn cộng đồng.

Mỗi lượt chia sẻ của Quý vị không chỉ giúp lan tỏa kiến thức hữu ích đến nhiều người hơn, mà còn là nguồn động viên và là nguồn thu nhập quảng cáo vô cùng quý giá để chúng tôi có kinh phí duy trì và phát triển dịch vụ tốt hơn nữa!

Hãy cùng chúng tôi xây dựng một cộng đồng chiêm tinh học vững mạnh! Khám phá ngay hôm nay và đừng quên chia sẻ nhé!

Gieo Quẻ Dịch Số hay Bói Dịch là phương pháp tiên tri uyên bác, dùng để tiên đoán những sự việc có thể xảy ra trong tương lai hoàn toàn không cần biết ngày giờ sinh của người hỏi. Phương pháp này tập trung vào thời điểm phát sinh nghi vấn để luận giải vận số.

Cách Thức Gieo Quẻ Lục Hào:

Quý vị có thể gieo quẻ bằng cách dùng Thời gian (Ngày, Giờ, Tháng, Năm) hoặc sử dụng phương pháp gieo bằng đồng tiền theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Chuẩn Bị và Khấn Nguyện

  • Sử dụng 3 đồng tiền (cổ hoặc bất kỳ đồng tiền nào dễ phân biệt hai mặt).

  • Quý vị hãy tự gán mặt Âm và mặt Dương cho hai mặt của đồng xu.

  • Úp 3 đồng tiền vào lòng bàn tay trong vòng vài phút và thành tâm suy nghĩ tập trung vào DUY NHẤT một việc mình muốn hỏi.

Bước 2: Phân Định Hào (Gieo 6 Lần)

Tung tiền xuống mặt đất hoặc mặt bàn và ghi nhận kết quả theo quy ước Lục Hào:

Kết Quả 3 Đồng Xu Tên Hào Ký Hiệu Ý Nghĩa
2 Âm, 1 Dương Hào Âm (Hào Lão) __ __ Hào tĩnh (không đổi)
2 Dương, 1 Âm Hào Dương (Hào Thiếu) ____ Hào tĩnh (không đổi)
3 Âm Hào Âm Động ____x Hào biến (chuyển thành Dương)
3 Dương Hào Dương Động ____o Hào biến (chuyển thành Âm)

Bước 3: Ghi Quẻ (Ghi Từ Dưới Lên Trên)

  • Quý vị cần tung tiền 6 lần và ghi rõ thứ tự mỗi lần tung tiền xuống form (hoặc giấy nháp).

  • Gieo lần thứ nhất thì ghi dưới chót, tại vị trí Hào 1.

  • Gieo lần thứ nhì thì ghi ở Hào 2, và tiếp tục như thế cho đến Hào 6 là lần gieo tiền cuối cùng.

Trong trường hợp quý vị không có đồng xu để gieo kiểu lục hào thì Qúy vị có thể dùng cách mặc định của hệ thống là gieo theo tứ trụ ngày, tháng, năm và giờ.

Mỗi lần gieo quẻ chỉ được hỏi một việc. Mời Quý vị thành tâm gieo quẻ Dịch Số ngay hôm nay để tìm kiếm lời giải đáp và sự chỉ dẫn rõ ràng cho mọi quyết định quan trọng của mình!

Qúy vị nhập năm tháng ngày giờ của sự việc muốn chiêm
Ngày Toán
Giờ Toán
Chiêm theo
Quý vị hãy nhập 6 hào âm đương, hoặc để hệ thống tự gieo
Hào 6
Hào 5
Hào 4
Hào 3
Hào 2
Hào 1
Ngày Toán
Giờ Toán
Bói Dịch
Năm Ất Tỵ, tháng Đinh Hợi, ngày Canh Tý, giờ Nhâm Ngọ (12:26/08/10/2025)
Bổn Quẻ
Địa Sơn Khiêm (Đoài - Kim)
Biến Quẻ
Địa Hỏa Minh Di (Khảm - Thủy)
Huynh Đệ
Dậu
Huynh Đệ
Dậu
Phi Xà
Tử Tôn
Hợi
Thế
Tử Tôn
Hợi
Câu Trần
Phụ Mẫu
Sửu
Phụ Mẫu
Sửu
Thế du hồn Chu Tước
Huynh Đệ
Thân
Tử Tôn
Hợi
Thanh Long
Quan Quỷ
Ngọ
Ứng
Phụ Mẫu
Sửu
Huyền Vũ
Phụ Mẫu
Thìn
Thê Tài
Mão
Ứng Bạch Hổ
Phiên bản gieo quẻ Dịch số này phát triển bởi XemTuong.net

Hình lá số

Bổn quẻ bình giải
Bổn Quẻ biểu thị cho công việc ở giai đoạn đầu.
Quẻ Khiêm chỉ thời vận tiến tới chỗ bình ổn vô sự, điều chỉnh chỗ thái quá, sự vật tiến tới chỗ cân bằng hơn. Là thời cơ tốt cho triển khai công việc, tuy chưa thể thành công ngay nhưng dần sẽ tiến tới. Tài vận tương lai sẽ đến, nôn nóng sẽ hỏng việc. Sự nghiệp về sau thành đạt, muốn nhanh cũng không được. Xuất hành thuận lợi. Kiện tụng kéo dài, nên hòa giải thì hơn. Bệnh tật dây dưa nhưng về sau khỏi. Thi cử không có gì trở ngại. Tình yêu nên lấy khiêm nhường, tôn trọng lẫn nhau thì có nhiều thuận lợi. Hôn nhân không thể nôn nóng nhưng có thể trở thành lương duyên.

Biến quẻ bình giải
Biến Quẻ biểu thị công việc ở giai đoạn cuối.
Quẻ Minh Di chỉ thời vận xấu không thuận lợi cho mọi việc. Công danh sự nghiệp khó thành. Tài vận không có, kinh doanh thua lỗ. Kiện tụng kéo dài và thua kiện, nên cố gắng dàn hòa ngay từ đầu thì hơn. Đi xa không thuận. Thi cử khó đạt, ước nguyện khó thành. Bệnh tật dai dẳng, dễ bị nặng lên. Hôn nhân trắc trở, khó thành lương duyên. Tuy nhiên, phải có lòng kiên nhẫn chờ thời, giữ được trung chính, thời cơ tốt ắt sẽ đến. Người gặp quẻ này sinh tháng 8 là đắc cách, là thời vận tốt của tuổi này.

Bổn Quẻ là ĐỊA SƠN KHIÊM (quẻ số 15)
A - Giải Thích Cổ Điển

1) Toàn quẻ :

- Đầy quá thì đổ, muốn khỏi đổ phải hơi vơi, cho nên sau quẻ Đại Hữu tiếp theo quẻ Khiêm.

- Tượng hình bằng trên Khôn dưới Cấn, nghĩa là núi cao mà chịu lún ở dưới.

- Đại Tượng truyện rằng: Địa trung hữu sơn, Khiêm, quân tử dĩ biển đa ích quả, xứng vật bình thí. Nghĩa là: trong đất có núi là quẻ Khiêm. Quân tử xem tượng, nên bớt chỗ nhiều bù chỗ ít, cân xứng các sự vật.

2) Từng hào :

Sơ Lục : bản chất nhu thuận, lại khởi đầu thời Khiêm, nghĩa là quân tử vốn khiêm lại khiêm thêm, nên Cát, dù gặp cảnh nguy hiểm cũng thoát được (Ví dụ Lạn Tương Như xuất thân bần tiện, sau khi lập được công cao vẫn chịu nhường nhịn Liêm Pha).

Lục Nhị : đắc trung đắc chính, trong tâm vốn khiêm tốn rồi, không phải là làm ra vẻ khiêm tốn, Cát. (ví dụ Án Anh làm tướng quốc nước Tề cường thịnh mà mặc áo cừu rách, đi xe ngựa gầy).

Cửu Tam : làm chủ cho toàn quẻ nhưng không khoe khoang vì ở thời Khiêm lại ở hạ quái, Cát. (Ví dụ Hưng Đạo Vương công trùm đời mà không bao giờ lạm dụng quyền vua ban cho)

Lục Tứ : nhu thuận đắc chính, đáng lẽ Cát. Nhưng vì ở trên Cửu Tam là người có công cao, và ở dưới

Lục Ngũ là bậc chí tôn, nên địa vị khó khăn. Cần phải phát huy khiêm mới giữ được an toàn. (Ví dụ Trương Lương).

Lục Ngũ : vị chí tôn gồm đủ ân uy (âm hào cư dương vị), lấy khiêm thu phục nhân tâm, lấy uy vũ khuất phục kẻ chống đối. (Ví dụ Đường Thái Tôn).

Thượng Lục : quá Nhu (Âm hào cư âm vị), tuy biết Khiêm mà không biết dùng uy vũ. (ví dụ: Lưu Biểu, Lưu Chương).

B - Nhận Xét Bổ Túc.

1) Ý nghĩa quẻ Khiêm :

a) Hào chủ quẻ là Cửu Tam ở trên cùng hạ quái, đắc chính, tượng trưng cho bậc thần tử có tài lớn và công lao trùm đời, nhưng chịu ở dưới thượng quái âm, như vậy gợi ý đức tính khiêm tốn.

b)Vì quẻ này thượng quái Khôn toàn hào âm, và hạ quái có 1 hào dương, nên ta có thể so sánh nó với những quẻ tương tự có thượng quái cũng là Khôn, và hạ quái cũng chỉ có một hào dương nhưng ở ví trí khác. Ví dụ với quẻ Địa Thuỷ Sư số 7, trong đó hào dương ở vị trí Nhị, đắc trung, nên tượng trưng cho vị tướng soái gồm đủ ân uy, chỉ huy được quân lính. Còn hào Cửu Tam của quẻ Khiêm, vốn là dương hào cư dương vị, có thể quá cương hỏng việc nhưng may ở thời Khiêm, biết nhún nhường nên cũng được ngũ âm tin theo. Vậy quẻ Sư và quẻ Khiêm tuy bất đồng nhưng đều đưa đến cùng kết quả tốt.

2) Bài Học :

a) Quẻ này tiếp theo quẻ Đại Hữu là một bài học triết lý: Đầy quá sẽ đổ, phải vơi bớt đi mới giữ được thân danh. Bài học này Washington đã biết khi từ chối làm tổng thống nhiệm kỳ 3, còn Napoléon không biết khi từ điạ vị Premier Consul leo lên ngôi Hoàng đế.

b) Vậy nếu ta bói được quẻ Khiêm, có nghĩa là ta đã tới lúc cực thịnh rồi thì nên tỏ ra khiêm tốn để tránh sự đố kỵ của thiên, địa, nhân. Đây là một triết lý không những đạo đức mà còn rất thực tế, vì lịch sử và kinh nghiệm hàng ngày đều cho ta biết rằng cao quá sẽ đổ, phú quý càng lớn thì càng dễ bị làm vật hy sinh khi sơn hà đổi chủ.


Bảng Bát Quái Vạn Vật
Quẻ ĐỊA SƠN KHIÊM có Thượng quái là Khôn và Hạ quái là Cấn. Bản bát quái vạn vật sẽ liệt kê những thứ liên quan trong quẻ này để quý vị noi theo sự việc mà suy từng loại.

ĐOÀI QUÁI: thuộc Kim, gồm có 8 quái là:
Thuần Đoài - Trạch Thủy Khổn - Trạch Địa Tụy - Trạch Sơn Hàm - Thủy Sơn Kiển - Địa Sơn Khiêm - Lôi Sơn Tiểu Quá - Lôi Trạch Quy Muội.

Thiên Thời: Mưa dầm - Trăng mới - Sao.
Địa lý: Đầm ao - Chỗ ngập nước - Ao khuyết (dở hư) - Giếng bỏ hoang - Chỗ núi lỡ, gò sụt - Chỗ đất nước mặn không có cây cối.
Nhân vật: Thiếu nữ - Vợ hầu - Con hát - Người tay sai - Dịch nhân (người diễn dịch) - Thầy đồng bóng (phù thủy).
Nhân sự: Vui mừng - Khẩu thiệt - Dèm pha - Phỉ báng - Ăn uống.
Thân thể: Lưỡi - Miệng - Phổi - Đờm - Nước dãi.
Thời tự: Mùa Thu, tháng 8 - Năm, tháng, ngày, giờ Dậu - Năm, tháng, ngày, giờ thuộc Kim - Tháng, ngày số 2, 4, 9.
Động vật: Dê - Vật ở trong ao, hồ, đầm.
Tịnh vật: Kim, gai bằng vàng - Loài thuộc Kim - Nhạc khí - Đồ sứt mẻ - Vật vất bỏ, phế thải.
Ốc xá: Ở về hướng Tây - Ở gần ao hồ - Nhà vách tường đổ nát. Cửa hư hỏng.
Gia trạch: Chẳng yên - Phòng khẩu thiệt - Mùa Thu chiêm đẹp đẽ - Mùa hạ chiêm gia trạch hữu họa.
Hôn nhân: Chẳng thành - Mùa Thu chiêm khá thành - Có việc mừng - Thành hôn cát - Lợi gá hôn với thiếu nữ - Mùa Hạ chiêm bất lợi.
Ẩm thực: Thịt dê - Vật ở trong ao hồ - Thức ăn cách đêm - Vị cay nồng.
Sinh sản: Bất lợi - Phòng có tổn hại - Hoặc sinh nữ - Mùa Hạ chiêm bất lợi - Lâm sản nên hướng Tây.
Cầu danh: Nan thành - Vì có danh mà có hại - Lợi nhậm chức về hướng Tây - Nên quan về việc Hình - Võ chức - Chức quan coi về việc hát xướng - Quan phiên dịch.
Mưu vọng: Nan thành - Mưu sự có tổn - Mùa Thu chiêm có sự vui - Mùa Hạ chiêm chẳng vừa lòng.
Giao dịch: Bất lợi - Phòng khẩu thiệt - Có sự cạnh tranh - Mùa Hạ chiêm bất lợi - Mùa Thu chiêm có tài có lợi trong giao dịch.
Cầu lợi: Đã không có lợi mà có tổn - Khẩu thiệt - Mùa Thu chiêm có tài lời - Mùa Hạ chiêm phá tài.
Xuất hành: Chẳng nên đi xa - Phòng khẩu thiệt - Bị tổn thất - Nên đi về hướng Tây - Mùa Thu chiêm nên đi vì có lợi.
Yết kiến: Đi hướng Tây thì gặp - Bị nguyền rủa rầm rĩ.
Tật bệnh: Tật yết hầu, khẩu thiệt - Tật suyễn nghịch khí - Ăn uống chẳng đều.
Quan tụng: Tranh tụng không ngớt - Khúc trực chưa quyết - Vì việc tụng mà tổn hại - Phòng hình sự - Mùa Thu chiêm mà được Đoài là thể thì ắt đắc thắng.
Phần mộ: Nên hướng Tây - Phòng trong huyệt có nước - Mộ gần ao hồ - Mùa Hạ chiêm chẳng nên - Chôn vào chỗ huyệt cũ bỏ hoang.
Phương đạo: Hướng Tây.
Ngũ sắc: Trắng.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng thương (ngũ âm) - Người có họ hay tên đeo chữ Kim hay chữ Khẩu ở một bên - Hàng vị 2, 4, 9.
Số mục: 2, 4, 9.
Ngũ vị:Cay nồng.

Phần Bát Quái Vạn Vật kể trên, sự việc còn rất nhiều chẳng chỉ có như vậy mà thôi. Vậy phép chiêm, nên noi theo sự việc mà suy từng loại vậy.

Biến Quẻ là ĐỊA HỎA MINH DI (quẻ số 36)
A - Giải Thích Cổ Điển

1) Toàn quẻ :

- Tiến lên mãi tất có lúc bị đau thương. Nên tiếp theo quẻ Tấn là quẻ Minh Di (Di là đau).

- Tượng hình bằng trên Khôn dưới Li, tức là quẻ Tấn lộn ngược. ý nghĩa: mặt trời lặn xuống dưới đất, anh sáng bị che lấp, người hiền có khi phải dấu tài mình để thoát nạn.

- Cũng có nghĩa là ở thời Minh Di, quân tử biết dùng tài của kẻ tiểu nhân làm lơ tội lỗi của chúng, hình như mù mờ mà thật ra rất sáng suốt, chỗ nào cũng soi sét tới.

2) Từng hào :

Sơ Cửu : có chất minh, ở thời Minh Di phải trốn chạy ngay mới thoát nạn, mặc dù bị nghèo hèn. (Ví dụ Trang Tử từ chối không ra làm quan).

Lục Nhị : đắc trung đắc chính, nên ở thời Di cũng chạy trốn được và giữ vững trinh chính. (Ví dụ Từ Thứ ở với Tào Tháo mà vẫn giữ được lòng trung với chủ cũ là Lưu Bị).

Cửu Tam : trùng cương, có đủ tài để thoát nạn ở thời Di. Nhưng lại bất trung, e rằng quá nóng, nên có lời răn: không được quá gấp. (Ví dụ Tôn Kiên bất hòa với Viên Thiệu, sợ Thiệu bắt, vội trốn về Giang Đông, không dè bị Lưu Biểu mai phục đằng trước).

Lục Tứ : âm nhu đắc chính, vốn là người hiền ở vào cảnh nguy. Nhưng vì chính tâm nên có thể thoát ra được. (Ví dụ Tô Vũ bị Hung Nô cầm tù hơn 10 năm, rồi lại được về Hán).

Lục Ngũ : ở địa vị cao, bỏ đi làm kẻ nghèo hèn để tránh vạ. (Ví dụ Cơ Tử hoàng thân nhà Thương, trốn đi ẩn náu giả làm kẻ tôi tớ).

Thượng Lục : ở vị tột cao, nhưng lại quá hôn ám, nên bị xụp xuống đất. (Ví dụ: thượng hoàng Trần Nghệ Tông).

B - Nhận Xét Bổ Túc.

1) Ý nghĩa quẻ Di :

Cũng như ở quẻ Tấn, lời giải thích cổ điển về quẻ Minh Di đã rất rõ ràng, chúng tôi chỉ xin góp thêm ý kiến sau đây : Quẻ Minh Di này là biến thể của quẻ Thiên Thủy Tụng số 6, biểu tượng cho sự kiện tụng giữa cấp trên có quyền thế và cấp dưới nguy hiểm. Tới quẻ Minh di, giai đoạn kiện tụng đó đã qua rồi, bây giờ chỉ còn sự vùi lấp tài trí (Li) dưới một chính sách ngu dân, mê muội (khôn).

2) Bài học :

Đã được trình bầy trong hào từ, giải thích rõ ràng tài năng và địa vị của mỗi hào, và chỉ dẫn phải xử sự như thế nào để tránh khỏi bị Di.

Và tóm lại, muốn tránh Di, có thể dùng ngay đức tính của quẻ này là sáng suốt ở trong (nội li) và nhu thuận ở ngoài (ngoại khôn). Nghĩa là tuy hiểu tình thế bất lợi, nhưng làm như không biết gì, ngu si, không đương đầu chống kẻ ác.

Nhưng cách hay nhất để tránh Di, là trốn chạy khỏi nơi ô uế, nếu có thể được. Nghĩa là hoặc trốn ngay như Sơ Cửu, hoặc phải giữ trinh chính như Lục Nhị và Lục Tứ.


Bảng Bát Quái Vạn Vật
Quẻ ĐỊA HỎA MINH DI có Thượng quái là Khôn và Hạ quái là Ly. Bản bát quái vạn vật sẽ liệt kê những thứ liên quan trong quẻ này để quý vị noi theo sự việc mà suy từng loại.

KHẢM QUÁI: thuộc Thủy, gồm có 8 quái là:
Thuần Khảm - Thủy Trạch Tiết - Thủy Lôi Truân - Thủy Hỏa Ký Tế - Trạch Hỏa Cách - Lôi Hỏa Phong - Địa Hỏa Minh Di - Địa Thủy Sư.
Thiên Thời: Mưa - Mặt trăng - Tuyết - Sương mù.
Địa lý: Phương Bắc - Sông hồ - Khe rạch - Suối, giếng - Chỗ đất ẩm thấp (chỗ mương, rãnh, chỗ có nước lầy lội).
Nhân vật: Trưởng nam - Người giang hồ - Người ở ghe thuyền - Trộm cướp.
Nhân sự: Hiểm ác, thấp kém - Bề ngoài tỏ ra mềm mỏng - Bề trong dục lợi - Trôi dạt chẳng thành - Theo gió bẻ măng (hùa theo).
Thân thể: Tai - Huyết - Thận.
Thời tự: Mùa Đông, tháng 11 - Năm, tháng, ngày, giờ Tý - Tháng, ngày 1, 6.
Động vật: Heo - Cá - Vật ở trong nước.
Tịnh vật: Trái có nước - Vật có hơi - Vật uốn nắn như cái cung, niềng xe - Đồ đựng rượu, đựng nước.
Ốc xá: Ở về hướng Bắc - Ở gần nước - Nhà có gác gần nước - Nhà lầu ở gần sông - Hãng rượu, trà - Nhà ở chỗ ẩm thấp.
Gia trạch: Chẳng yên, ám muội - Phòng kẻ trộm.
Hôn nhân: Lợi gá hôn nhân với trung nam - Nên nhà rể ở phương Bắc - Chẳng lợi thành hôn - Chẳng nên gá hôn tháng Thìn, Tuất, Sửu Mùi.
Ẩm thực: Thịt heo - Rượu - Vị lạnh - Hải vị - Canh vị chua - Thức ăn cách đêm - Cá - Đồ ăn có huyết - Đồ ăn ngâm ướp - Vật ăn có hột - Vật ăn ở trong nước - Đồ ăn có nhiều xương.
Sinh sản: Nạn sản có hiểm - Thai con thứ thì tốt - Con trai thứ - Tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi - Có tổn hại - Lâm sản nên hướng Bắc.
Cầu danh: Gian nan - Sợ có tai hãm - Nên nhận chức về Bắc phương - Chức coi việc cá, muối, sông, hồ - Rượu gồm có giấm.
Mưu vọng: Chẳng nên mưu vọng - Chẳng được thành tựu - Mùa Thu, Đông chiêm khá được, nên mưu.
Giao dịch: Thành giao chẳng có lợi - Đề phòng thất hãm - Nên giao dịch tại bến nước, ven nước - Nên buôn bán hàng cá, muối, rượi - Hoặc giao dịch với người ở ven nước.
Cầu lợi: Thất lợi - Tài nên thuộc về bến nước - Sợ có thất hãm - Nên cá muối có lợi - Lợi về hàng rượu - Phòng âm thất (phòng mất mát một cách mờ ám, hay đàn bà trộm của) - Phòng kẻ trộm.
Xuất hành: Không nên đi xa - Nên đi bằng thuyền - Nên đi về hướng Bắc - Phòng trộm - Phòng sự hiểm trở hãm hại.
Yết kiến: Khó gặp - Nên gặp người ở chốn giang hồ - Hoặc gặp được người có tên hay họ có bộ Thủy đứng bên.
Tật bệnh: Đau tai - Tâm tật - Cảm hàn - Thận bệnh - Dạ dày lạnh, thủy tả - Bệnh lạnh đau lâu khó chữa - Huyết bịnh.
Quan tụng: Bất lợi - Có âm hiểm - Có sự thất kiện khốn đốn - Thất hãm.
Phần mộ: Huyệt hướng Bắc tốt - Mộ ở gần ven nước - Chỗ chôn bất lợi.
Phương đạo: Phương Bắc.
Ngũ sắc: Đen.
Tính tự (Họ, Tên): Vũ âm (ngũ âm) - Người có tên họ có bọ Thủy đứng bên - Hàng vị 1, 6.
Số mục: 1, 6.
Ngũ vị: Mặn - Chua.

Phần Bát Quái Vạn Vật kể trên, sự việc còn rất nhiều chẳng chỉ có như vậy mà thôi. Vậy phép chiêm, nên noi theo sự việc mà suy từng loại vậy.


chử meo cách tính giờ can chi Lo Luận về sao Cự Môn tích Y bÃng đá thạch anh top 5 rèm Văn khan أ que Æa 快捷快递查询快递之家 2 Phủ quý tỵ tâm sinh duyên xem bói tướng mắt Bích Thượng Thổ là gì những người có tướng làm quan tướng người thùng rỗng kêu to Đặt tên con hợp tuổi quà Giáng Sinh cho 12 con giáp long trì xem tuổi sinh con xem năm sinh con Nằm sinh con giấc mơ CUỐI NĂM Xem năm sinh con Tuổi sinh con mơ thấy mình đi xem xiếc Xem boi giờ sinh 膽谩 Học tử vi tứ hóa con xem môi cung hoàng đạo thành công nhất tháng 9 nhìn nàng Ma Kết độc thân Top con giáp giàu sang bậc nhất trong 3 năm Phong Thủy tÃc vợ chồng ty huu vương