Bát tự Hà Lạc (có sách ghi là Tám chữ Hà Lạc) là một hình thức bói toán được xây dựng trên cơ sở triết lý của Kinh Dịch với các thuyết Can Chi, âm dương, ngũ hành,... bằng cách lập quẻ Tiên thiên với hào nguyên đường và quẻ Hậu thiên; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo lịch tiết khí và giới tính để lập quẻ.

Thế nào là đại vận? Đời người ta, từ lúc sinh ra cho đến lúc chết, chia ra làm nhiều thời kỳ, hay giai đoạn. Mỗi thời kỳ ấy gồm nhiều năm và ít nhiều có tính cách chung không giống hẳn như thời kỳ khác, hoặc thịnh suy bĩ thái, hoặc đắc thất hanh truân.

Thế nào là lưu niên tế vận? Lưu niên tế vận là hạn đi từng năm một, dùng để xem hạn theo từng tuổi từng năm, cũng như tiểu hạn của tử vi. Lưu Đại vận của Hà lạc còn gọi là Đại tượng và lưu niên là tiểu tượng.

Thế nào là nguyên đường? Nguyên Đường là Chủ điểm của quẻ Hà Lạc, cũng như Cung Mệnh Cung Thân của lá Tử vỉ, Mệnh quản 30 năm về trước, Thân quản 30 năm về sau, thì Nguyên Đường ở quẻ Tiên Thiên cũng quản về Tiền Vận, và Nguyên Đường ở quẻ hậu Thiên quản về Hậu vận của đời người. Vì vậy Nguyên Đường rất quan trọng, Nguyên Đường tốt thì được Phú, Quý, Thọ. Nguyên Đường xấu thì bần, tiện, ngu, yểu. (Nguyên Đường được chúng tôi đánh dấu đỏ ở hào có Nguyên Đường)

Bát Tự Hà Lạc
Họ Tên
Ngày Sinh
Giờ Sinh
Giới Tính
Vận năm

HÀ LẠC LÝ SỐ
Năm Giáp Tý, Lệnh tiết Hạ chí (Giữa hè) Canh Ngọ, Ngày Giáp Ngọ, Giờ Giáp Tí
Tiên Thiên - Tiền Vận
Hậu Thiên - Hậu Vận
Bổn Quẻ
Hỏa Phong Đỉnh
Đại Vận
Tuổi
Hổ Quẻ
Trạch Thiên Quải
Ly
(Hỏa)
34 - 42
Đoài
(Trạch)
28 - 33
19 - 27
Tốn
(Phong)
10 - 18
Kiền
(Thiên)
1 - 9
43 - 48
Bổn Quẻ
Sơn Hỏa Bí
Đại Vận
Tuổi
Hổ Quẻ
Lôi Thủy Giải
Càn
(Sơn)
55 - 63
Chấn
(Lôi)
49 - 54
88 - 93
Ly
(Hỏa)
79 - 87
Khảm
(Thủy)
73 - 78
64 - 72
Nguye1Bb85N20He1Bb93Ng20Phc3Bac, Dương Nam, 41 tuổi, Nạp âm Hải Trung Kim (vàng giữa biển)
Các số trong bát tự 6 1 6 3 2 7 6 2 7 6 1 6
Tổng số dương lẻ là: 1+3+7+7+1 = 19
Tổng số âm chẵn là: 6+6+2+6+2+6+6 = 34
Nguyên Đường ở Tiên Thiên hào 2 và Hậu Thiên hào 5
Tam Phúc Thần: Hóa Công là Ly - Thiên Nguyên Khí là Kiền - Địa Nguyên Khí là Khảm
Vận 12 Tháng trong năm Giáp Thìn 2024
Lưu ý: Nguyệt vận là 12 tháng tiết khí, hãy xem ngày bắt đầu và kết thúc tháng theo tây lịch.
Bản 93 năm Tế Vận - Lưu Niên

Lấy Hình Lá Số

Giới thiệu

Thân chào Quý Anh Nguye1Bb85N20He1Bb93Ng20Phc3Bac,
Chúng tôi xin gởi đến Quý Anh Nguye1Bb85N20He1Bb93Ng20Phc3Bac lá số Hà Lạc này và luận giải cùng Quý Anh những vấn đề mà Quý Anh đang quan tâm trong môn dịch lý này. Môn Hà Lạc lý số này được xây dựng trên nền tảng Kinh Dịch gồm 64 quẻ và 384 hào, để nghiên cứu về thiên, địa, nhân dựa theo những quy luật tự nhiên để dự đoán về vận hạn của con người thông qua dịch số. Dự đoán Hà Lạc rất phong phú và phức tạp. Cùng một quẻ và hào, cho kết quả dự đoán rất khác nhau, hào có thể tốt với người quân tử nhưng rất xấu với kẻ tiểu nhân hoặc ngược lại.

Nếu Quý Anh là lần đầu tiên tìm hiểu về Hà Lạc thì Quý Anh nên xem sơ qua sách Bát Tự Hà Lạc này để hiểu sơ qua về cách xếp quẻ, hào, các thuật ngữ. Sau khi xem qua thì Quý Anh sẽ dễ dàng lĩnh hội và nắm rỏ quy luật của môn này hơn và từ đó có thể tự xem cho mình và cho người. Ví như món ăn, chúng tôi đã nấu nướng và bày biện ra sẵn sàng, Quý Anh chỉ việc xem qua để biết cách ăn như thế nào chứ không cần khổ công xuống bếp nấu từng món. Đây là phiên bản Bát Tự Hà Lạc mới nhất, được các chuyên gia dịch lý của XemTuong.net nghiên cứu xây đựng phát triển theo chiều hướng dễ hiểu, ai cũng có thể tự xem được Bát Tự Hà Lạc cho chính mình. Chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu và xây đựng phần mềm Bát Tự Hà Lạc này ngày một tốt hơn và phong phú lời giải hơn.

Trân trọng!
BQT XemTuong.net

Tổng Quát

Những Cách Căn Bản Để Xét Mệnh

1. Phàm tên quẻ xấu mà không được Thiên địa Nguyên Khí Hóa Công thì tức là xấu.

2. Phàm ở hào sơ(hào 1) và hào thượng(hào 6) thì dù có gặp tai nạn cũng nhẹ thôi. Nếu ở các hào khác (2, 3, 4, 5) mà số âm dương lại không đủ, thêm gặp năm dương niên, nếu có tai nạn thì càng nặng.

3. Phạm quẻ chính Tiên Thiên Hậu Thiên mà không có Nguyên Khí Hóa Công thì phải tìm ở quẻ Hỗ. Quẻ Hỗ không có nữa thì mới thực là xấu. Tuy xấu, nhưng năm Lưu Niên nào có, thì năm ấy tương đối cũng khá hơn năm không có nhất là những quẻ thuộc Thủy Hỏa.

4. Như những tuổi Thổ mà gặp quẻ Tốn, tuổi Kim gặp quẻ Ly, tuổi Thủy gặp quẻ Cấn là tương khắc; tuy xấu nhưng nếu có nguyên khí thì cũng không đến nổi tai hại quá.

5. Tiên Hậu Thiên gặp quẻ Thuần Ly thì hay đau mắt; gặp quẻ Cổ, Đại quá, Minh Di thì cũng hay bệnh tật, gặp quẻ Phệ Hạp, Vô Vọng, Tụng thì hay tranh chấp kiện tụng, gặp quẻ Đại Tráng, Khuê, Bác, Truân, dù làm nên sự nghiệp, nhưng hay vất vả gian nan.

6. Đại vận ở quẻ Hậu Thiên mà thấy 3 hay 4 hào xấu liền thì dễ chết. 3 năm xấu liền cũng thế.

7. Người tư cách tầm thường, vốn nghèo hèn mà gặp quẻ Hào rất tốt, bạo phát, thì hẳn là vất vả, có tai họa.

8. Hào Vi tuy đẹp, nhưng không bằng quẻ Lưu Niên đẹp. Hào Vị xấu mà Lưu niên lại xấu, thế là xấu lắm.

Mệnh hợp cách và không hợp cách
Trong dự đoán Hà lạc đây là một vấn đề rất quan trọng, đồng thời cũng cực kỳ phong phú và phức tạp. Biết được mệnh hợp cách hay không thì rất quan trọng để giải đoán các quẻ sau này. Trong tất cả các quẻ bình giải điều có 2 phần giải cho mệnh hợp cách và mệnh không hợp cách, để xem được thì trước nhất phải biết mình thuộc loại nào. Để xét được mệnh hợp cách hay không hợp cách thì phải xem xét và tổng hợp rất nhiều các chi tiết trong Hà Lạc, chỉ có các chuyên gia dịch lý mới có thể tìm được, người thường khó mà biết mệnh có hợp cách hay không hợp cách.

Tuy nhiên theo kinh nghiệm của các chuyên gia dịch lý XemTuong.net thì vẫn có cách đơn giản để biết mệnh có hợp cách hay không, nhiều hay ít thì hãy dựa vào vị trí xã hội của đương số mà đoán. Phàm người mệnh không hợp cách thường thì làm lụng khổ sở, cuộc đời vất vả, người mệnh không hợp cách dưới trung bình thì cô độc, xấu hơn nữa thì đi ăn xin hoặc bệnh tật triền miên, người mệnh hòa toàn không hợp cách thì không chết non cũng nghèo hèn. Ngược lại là mệnh hợp cách, người có mệnh hợp cách thường là người thành công và cuộc sống sung túc, hợp cách hơn một chút nữa thì có chức có quyền hoặc giàu có, còn mệnh hòan toàn hợp cách thì chỉ các vương hầu, các bật kỳ tài mới có. Cách trên không hoàn toàn đúng 100%, đó chỉ là cách dùng đoán tạm để nhận biết người đó mệnh hợp cách hay không nếu Quý Anh không phải là chuyên gia dịch lý.

Tam Phúc Thần

Tam phúc thần gồm có Thiên Nguyên Khí tượng trưng cho Thiên Thời, Địa Nguyên Ký tượng trưng cho Địa Lợi, còn Hóa Công tượng trưng cho Nhân Hòa. Nếu số Quý Anh có quẻ Tiên Thiên hay Hậu Thiên có cùng bát quái như Kiền, Khôn, Cấn Đoài... với Tam Phúc Thần thì ấy là số có Phúc Thần.

Hóa Công ở Tiên Thiên:
Trong quẻ Hỏa Phong Đỉnh Quý Anh có Hóa công là Ly, người có Hóa Công ở Tiên Thiên chủ về đường danh dự ở tiền vận. Gặp Hóa Công thì đỗ đạt, hưởng ân lộc, nếu là nữ thì hiền lương đáng làm mẫu nghi.

Hóa Công ở Hậu Thiên:
Trong quẻ Sơn Hỏa Bí Quý Anh có Hóa công là Ly, người có Hóa Công ở Hậu Thiên chủ về đường danh dự ở hậu vận. Gặp Hóa Công thì đỗ đạt, hưởng ân lộc, nếu là nữ thì hiền lương đáng làm mẫu nghi.

Thiên nguyên ở quẻ hổ Tiên Thiên:
Trong quẻ hổ Trạch Thiên Quải ở Tiên Thiên, Quý Anh có Thiên nguyên khí chủ về cách phú quý, danh dự nên còn gọi là Quan lộc tinh hay Cáo mệnh tinh, bất luận nam, nữ mà gặp được thì đều cát khánh, nếu tuổi được cả nạp âm nữa thì càng tốt thêm. Tuy nhiên đây chỉ là hổ quẻ, dùng để hổ trợ cho bổn quẻ.

Địa nguyên ở quẻ hổ Hậu Thiên:
Trong quẻ hổ Lôi Thủy Giải ở Hậu Thiên, Quý Anh có Địa nguyên khí chủ về cách phú quý, danh dự nên còn gọi là Quan lộc tinh hay Cáo mệnh tinh, bất luận nam, nữ mà gặp được thì đều cát khánh, nếu tuổi được cả nạp âm nữa thì càng tốt thêm. Tuy nhiên đây chỉ là hổ quẻ, dùng để hổ trợ cho bổn quẻ.

Nguyên Đường Được Yểm Trợ?
Hào 2 Nguyên Đường ở Tiên Thiên được hào 5 yểm trợ. Hào 2 được hào 5 yểm trợ là rất tốt, vì hào 5 ở vị thế cao nhất, mạnh nhất (trừ trường hợp ở một số quẻ từ chối sự yểm trợ). Riêng vị trí Nguyên đường ở hào 2 là vị trí rất tốt.
Hào 5 Nguyên Đường ở Hậu Thiên được hào 2 yểm trợ. Hào 5 được hào 2 yểm trợ cũng rất tốt, khác nào thủ trưởng được chân tay trung thành giúp đỡ (hào 2 bao giờ cũng ở vị thế Trung, nếu lại Chính nữa, thì còn gì hơn). Riêng vị trí Nguyên đường ở hào 5 là vị trí rất tốt.

Hào Nguyên đường ngồi vị trí hợp lý
Người sinh tháng Âm, Nguyên đường ngồi hào Âm; sinh tháng Dương, Nguyên đường ngồi hào Dương được gọi là Đáng vị.

Quý Anh sinh tháng Canh Ngọ thộc tháng Dương Hào Nguyên Đường của Tiên Thiên cũng là hào Dương nên được gọi là Đáng Vị, tốt.

Số âm dương hợp mùa sinh
Đây là một tiêu chí quan trọng đối với Toán Hà Lạc, mang đầy tính dự báo. Số Âm Dương đã được sử dụng để tìm mã số quẻ, nay dùng để xem xét Mệnh hợp cách, đồng thời, bản thân nó cũng cho những dự báo tổng quát. Ngưỡng để xem xét số Âm Dương có hợp mùa sinh hay không là hai con số 25 và 30. Số 25 là số Dương, số 30 là số Âm, vượt qua ngưỡng đó gọi là cao, thấp hơn ngưỡng đó gọi là thấp, tỉ lệ ít nhiều dựa vào con số Âm Dương. Tóm lại số âm dương nên ở quân bình 25 dương 30 âm là tốt.

- Quý Anh sinh tháng có tiết khí Hạ chí (Giữa hè) có số Âm là 34 và số Dương là 19.

- Quý Anh sinh tháng Hạ chí (Giữa hè) có số Âm là 34, mùa này Quý Anh có số âm nhiều thì sẽ bị hình khắc, thương tổn.

Phần Bình Giải

Tiên Thiên - Tiền Vận ứng với quẻ số 50 "HỎA PHONG ĐỈNH"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch


Huynh đệ Tỵ hoả
Phụ mẫu mùi thổ ứng
Thê tài dậu kim
Thê tài dậu kim
Quan quỷ hợi thuỷ
Tử tôn sửu thổ
Tên quẻ: Đỉnh là Định (An định, đặt yên như đỉnh đứng 3 chân vững vàng).
Thuộc tháng 12.
Lời tượng
Mộc thượng hữu Hỏa: Đỉnh, Quân tử dĩ chính vị ngưng mệnh.
Lược nghĩa
Trên mộc có Hỏa là quẻ Đỉnh (củi nhóm lửa gốc) người quân tử lấy đấy mà ngồi chính vào vị của mình, để mệnh lệnh được tự vững gọn, vào 1 chỗ (nghiêm chỉnh như cái Đỉnh).
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi nạp giáp:
Tân: Sửu, Hợi, Dậu
Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ
Lại sanh tháng 12 là cách công danh phú quý.
THƠ RẰNG:
Ba chân Đỉnh đứng vững vàng,
Chim bằng cất cánh Quảng hàn đâu xa

Nguyên Đường Tiên Thiên - Tiền Vận An Tại Hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Đỉnh hữu thực, ngã cừu hữu tật, bất ngã năng tức, cát
Lược nghĩa
Vạc đã chứa đầy (thức ăn), kẻ hờn ta (hào 1) có lòng ghen ghét, nhưng chẳng đến gần được ta, nên vẫn tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có đạo tự thủ nên tốt
Mệnh hợp cách: Là nhân vật quý báu của đất nước, có thực tài chân đức, ích quốc lợi dân.
Mệnh không hợp: Cũng đốc thựac, tư cơ phong hậu, có kẻ ghét.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Chấp chính, phòng gian nịnh làm hại
- Giới sĩ: Học thức mà không gặp tri kỷ
- Người thường: kinh doanh có lợi, nhưng người ngoài nhũng nhiễu, kẻ dưới làm hại. Bệnh sơ qua.
THƠ RẰNG:
Đương vui lại giận nó mà (hào 1)
Ghét ta nó chỉ ba hoa làm gì

Đại vận 43 - 48 tuổi an tại hào 1
Hào 1 ÂM : Đỉnh điên chỉ, lợi xuất bĩ, đắc thiếp dĩ kỳ tử, vô cửu
Lược nghĩa
Cái vạc đảo chân lên, ích lợi là tống được ra những đồ cặn bã (cũng ích lợi) nhưng được thêm vợ bé để sinh con, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Đức có đủ để thay cũ đổi mới
Mệnh hợp cách: Quên mình để tiến đức tu nghiệp và thay cũ đổi mới, tuổi trẻ có danh đến muộn mới hưởng phúc lộc.
Mệnh không hợp: Dời tổ đi xa lập nghiệp, cần lợi hơn danh, có con với vợ nhỏ, hoặc sanh con, đương lo hóa mừng, tiện thành quý.
THƠ RẰNG:
Chân vạc chổng, rửa sạch lầu
Bại mà công đấy, vợ hầu sanh con
Đại vận 1 - 9 tuổi an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Đỉnh hữu thực, ngã cừu hữu tật, bất ngã năng tức, cát
Lược nghĩa
Vạc đã chứa đầy (thức ăn), kẻ hờn ta (hào 1) có lòng ghen ghét, nhưng chẳng đến gần được ta, nên vẫn tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có đạo tự thủ nên tốt
Mệnh hợp cách: Là nhân vật quý báu của đất nước, có thực tài chân đức, ích quốc lợi dân.
Mệnh không hợp: Cũng đốc thựac, tư cơ phong hậu, có kẻ ghét.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Chấp chính, phòng gian nịnh làm hại
- Giới sĩ: Học thức mà không gặp tri kỷ
- Người thường: kinh doanh có lợi, nhưng người ngoài nhũng nhiễu, kẻ dưới làm hại. Bệnh sơ qua.
THƠ RẰNG:
Đương vui lại giận nó mà (hào 1)
Ghét ta nó chỉ ba hoa làm gì
Đại vận 10 - 18 tuổi an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Đỉnh nhĩ cách, kỳ hành tắc, trĩ cao, bất thực, phương vũ khuy hối, chung cát
Lược nghĩa
Tai vạc đương thay đổi, nên đường đi còn bị kẹt, có mở chim trĩ mà chẳng ăn được, (nhưng âm dương hòa). Sắp sửa mưa (hào 6 âm ứng với hào 3 dương) thì hết ăn năn, sau tốt lành.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào; Đỉnh tốt, nhưng trước bực mình sau mới hợp.
Mệnh hợp cách: Thiếu niên khoa cử lật đật nhưng giữ đức cho tốt, danh lợi đến muộn mới đẹp.
Mệnh không hợp: Không đắc dụng hoặc tật ở chân, hoặc ham lợi quên nghĩa, cảnh muộn mới an nhàn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hay bị dư luận xuyên tạc, trước lao đao, sau mới tốt.
- Giới sĩ: khó tiến thủ
- Người thường: Doanh mưu sau cùng mới được, già hưởng phúc, trẻ không toại ý.
THƠ RẰNG:
Ngựa chẳng cưỡi, món không ăn,
Chờ khi hết chuyện, ăn năn thì già
Đại vận 19 - 27 tuổi an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Đỉnh chiết lúc, phúc công tốt, kỳ hình ốc, hung
Lược nghĩa
Vạc gãy chân, đổ ụp thức ăn của nhà nước, bị hình phạt nặng xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Làm lớn mà dùng người hỏng, để quốc gia để ụp.
Mệnh hợp cách: làm lớn dùng người bậy bị lụy to.
Mệnh không hợp: Hữu tài vô hạnh, bỏ chính theo tà, cậy thế làm xằng, bỏ tổ đi xa, tán tụ bất nhất.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị cách giáng
- Giới sĩ: khó tiến
- Người thường: Bị tổn phá hoặc đau chân. Xấu hơn kém thọ.
THƠ RẰNG:
Tài nhỏ mà gánh việc to,
Của công đổ bể, hay ho cái gì
Đại vận 28 - 33 tuổi an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Đỉnh hoàng nhỉ, kim huyễn, lợi trinh
Lược nghĩa
Tai vạc màu vàng (hào 5 cư trung) cái đòn khiêng bằng kim khí, giữ chính bền thì ích lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Chọn người hiền trị nước, giữ đức đến cùng.
Mệnh hợp cách: Đức trọng vị tôn, hạ mình để mời người hiền ra cộng tác, hợp ý trời, lòng dân.
Mệnh không hợp: Cũng trung thực, hiểu nhân tình, nhà vượng phúc dày.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vinh hiển rất nhiều
- Giới sĩ: Đỗ cao khoa. Thương mại hoạch lợi. Tăng ni trụ trì yên ổn.
THƠ RẰNG:
Ngàn năm gặp hội tao phùng
Điều canh, đỉnh thực lập công để đời
Đại vận 34 - 42 tuổi an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Đỉnh ngọc huyễn, đại cát, vô bất lợi
Lược nghĩa
Cái đòn khiêng đỉnh bằng ngọc (chất cương mà hòa nhuận) điều tốt lớn lắm, không có gì là chẳng lợi
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Đức đẹp, công thành
Mệnh hợp cách: Phú quý đến ngọc đường, nữ mạng là tiết phu, đức phu.
Mệnh không hợp: Thanh danh, ở ẩn, nơi núi rừng, kim ngọc đầy nhà, phúc trạch lớn lao.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vị cao lắm rồi, thoái nhàn là hay.
- Giới sĩ: Tiến chức, đỗ đạt
- Người thường: An ổn, thâu lợi. Số xấu đức nhỏ, không xứng với hào này, có thể vong thân
THƠ RẰNG:
Công danh chỉ ngón là thành,
Cánh bằng chín vạn mây xanh tuyệt vời.

Quẻ Hổ Tiên Thiên - Tiền Vận là số 43 "TRẠCH THIÊN QUẢI"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch
Quẻ "TRẠCH THIÊN QUẢI" này chỉ bổ trợ cho quẻ chính phía trên, phụ đoán bổ sung cho Tiên Thiên - Tiền Vận.


Huynh đệ mùi thổ
Tử tôn dậu kim thế
Thê tài Hợi thuỷ
Huynh đệ thìn thổ
Quan quỷ dần mộc ứng
Thê tài tý thuỷ
Tên quẻ: Quải là Quyết (quyết đấu, quyết tâm, quyết nghị, quyết đoán...)
Thuộc tháng 3.
Lời tượng
Trạch thướng ư thiên: Quải. Quân tử dĩ thi lộc cấp hạ, cư đức tắc kỵ.
Lược nghĩa
Nước đầm dâng lên đến tận trời là quẻ Quải. Người quân tử lấy đấy mà ban phát lợi lộc cho khắp bên dưới (1 hào âm bố thí xuống 5 hào dương) ở nơi đạo đức thì phải biết kiêng sợ lầm lỗi).
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp giáp:
Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn
Đinh: Hợi, Dậu, Mùi
Lại sanh tháng 3 là cách công danh phú quý, Kiền Đoài đều là Kim, sanh mùa thu cũng được mùa.
THƠ RẰNG:
Phong lưu bố thí rất nên,
Đại nhân cùng gập hết liền gian nguy

Hào 1 DƯƠNG: Tráng vu tiền chỉ, vãng, bất thắng vi cửu
Lược nghĩa
Đương hăng mạnh ở nơi ngôn chân trước bước đi, tiến lên mà chẳng làm nổi gì là lỗi đấy (hào 1 thấp quá).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Liệu không thắng nổi mà đi đụng kẻ tiểu nhân thì khó tránh nguy biến.
Mệnh hợp cách: Xem thời rồi hãy tiến, thấy nguy liền tránh, tuy không thành đạo tế thế được cũng toàn được thân, tránh được tai họa.
Mệnh không hợp: Vô đức mà cứ sinh chí khoe tài, phận dưới mà cứ tranh chèo, họa sinh tới tấp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị hành xích vì bạo động,
- Giới sĩ: Mưu đồ bạt mạng nên bị oán trách
- Người thường: lo cái họa làm liều
THƠ RẰNG:
Hỗn hào tối sáng còn lâu,
Tới lui càng mệt, cá đâu buông mồi?
Hào 2 DƯƠNG: Dich hào, mộ dạ hữu nhung, vật tuất
Lược nghĩa
Nơm nớp sợ, kêu gọi, đêm hôm có giặc cũng chẳng phải lo nữa (vì hào 2 cư trung đã bị phòng cả rồi)
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có phòng bị cả rồi thì không lo nữa
Mệnh hợp cách: Sửa trị từ lúc chưa loạn, bảo vệ nước từ lúc chưa nguy, đạo trung cảm được dân, uy tín ngăn bạo văn thành tên tuổi, võ có công lao
Mệnh không hợp: Đa mưu, đa biến, lo mừng bất thường, hoặc lập công hưởng lộc, theo quân, có danh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phần nhiều nắm quyền quân đội
- Giới sĩ: Được tuyển vào ngành võ hoặc bán quân sự
- Người thường: hay kinh sợ nạn giặc cướp.
THƠ RẰNG:
Hô hào lo sợ đề phòng
Ấy là ngăn được họa không đến gần
Hào 3 DƯƠNG: Tráng vu quỳ, hữu hung, quân tử quyết quyết, độc hành ngộ vũ, nhược nhu, hữu uẩn, vô cửu
Lược nghĩa
Vẻ hăng mạnh lộ ra gò má, e có điềm dữ (hào 3 cương mà quá trung rồi dễ nguy), nhưng nếu người quân tử quyết quyết giữ bề quân tử) thì dù có đi một mình gặp mưa như thấm ướt (cảm tình với hào 6 tiểu nhân) để có người giận ghét, cũng vẫn không lỗi gì (vì vẫn theo mục đích quyết thắng tiểu nhân).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Muốn quyết tính kẻ tiểu nhân, phải khôn khéo, đừng cương quá.
Mệnh hợp cách: Tài đại chí cương, cơ sâu lo xa vì nước trừ hại, làm lành phong tục, công danh rất mực.
Mệnh không hợp: Hăng đấu tranh, chuốc oán mua hờn, cô độc lo lắng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vất vả về trừ gian
- Giới sĩ: giận đời, ngược thế.
- Người thường: Hay thưa kiện. Đại để nên theo thiện tránh tà, trước gian nan, sau an tĩnh.
THƠ RẰNG:
Tư tình nên bị oán hờn,
Quyết tâm rũ sạch, đâu còn ngại lo
Hào 4 DƯƠNG
Đồn vô phu, kỳ hành từ thư, Khiên dương hối vong, văn ngôn bất tín
Lược nghĩa
Mông đít không da nên đi chập choạng (hào 4 xấu), chỉ có cách lùa bầy dê thì khỏi ăn năn (nhường những hào dương kia đi trước, mình theo sau), nghe lời này chẳng tin ư? (hào 4 dở dang lắm)
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Chưa khéo, nên bảo cho biết cái thuật quyết, tin bọn tiểu nhân
Mệnh hợp cách: Tài đức, tri thứ cũng khá mà không sinh khôn tranh đi trước, nghe điều thiện biết theo, lập được công danh.
Mệnh không hợp: Cố chấp mê muội, lỡ việc hoặc điếc què, hoặc sinh nhai nghề chăn nuôi.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị ruồng bỏ vì bất lực
- Giới sĩ: Đỗ bét ở bằng cao (ngày xưa điện thi)
- Người thường: Kiện tụng, bị đòn, hoặc bệnh ngứa lở, trĩ, hoặc tật ách ở tai, chân, khó đi.
THƠ RẰNG:
Lùa dê, theo chập choạng đi,
Chính bền, tứ cửu có chi lỗi lầm
Hào 5 DƯƠNG: Nghiện lục, quyết quyết, trung hành vô cửu
Lược nghĩa
Rau nghiện tục đấy (rau mã xỉ hay rau sam, tức hào 6 ám tiểu nhân), nếu quyết quyết, cứ đạo trung mà đi (đừng cảm tình với hào 6) thì không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Răn bậc nguyên thủ phải quyết tâm đối phó với kẻ tiểu nhân.
Mệnh hợp cách: Sáng suốt không bị mưu gian của tiểu nhân, nghiêm túc về quốc pháp dân phòng, nên công lớn, phúc dày.
Mệnh không hợp: Nhút nhát, không quả quyết, thiên lệch không hợp đạo trung, ưa thí những ơn huệ nhỏ để mang tai họa
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng gian nịnh làm hại
- Giới sĩ: lợi nhỏ
- Người thường: Kinh doanh đắc ý. Kiện được thân bầy phải trái. Bệnh khỏi.
THƠ RẰNG:
Trừ tà, giữ chính, dân mong,
Cương không đi quá, đạo trung rõ ràng
Hào 6 ÂM: Vô hào, chung hữu hung
Lược nghĩa
Không kêu khóc ai được (tiểu nhân hết thời rồi) kết cục là xấu
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Bè tiểu nhân đã hết, mà tai họa chưa lùi
Mệnh hợp cách: Tuy phú quý, nhưng cậy thế áp người lộng quyền giựt của, ám hại người lành, sau ắt khó tránh tai họa.
Mệnh không hợp: Người ghét mình, mình chẳng thân ai, động làm gì là có tiếc, chẳng bền lâu.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nên dùng thoái là tốt.
- Giới sĩ: Khó tiến thủ, tàng tu là hơn
- Người thường: Nên an thường thì đẹp. Số xấu thì cốt như hình thương, thị phi nhũng nhiễu, người già lo tuổi thọ.
THƠ RẰNG:
Gái nào khóc ở bên sông,
Đi đêm hẳn tới đường cùng xấu đây

Hậu Thiên - Hậu Vận ứng với quẻ số 22 "SƠN HỎA BÍ"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch


Quan quỷ dần mộc
Thê tài tư thuỷ
Huynh đệ tuất thổ ứng
Thê tài Hợi thuỷ
Huynh đệ Sửu thổ
Quan quỷ Mão mộc thế
Tên quẻ: Bí là sức (trang sức, làm cảnh đẹp thêm).
Thuộc tháng 11
Lời tượng
Sơn hạ hữu hỏa: Bí. Quân tử dĩ minh thứ chính vô cảm chiết ngục
Lược nghĩa
Dưới núi có lửa là quẻ Bỉ (trang sức đẹp thêm). Người quân tử lấy đấy mà làm sáng tỏ việc chính trị thường thường không dám xử đoán việc hình ngục.
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp Giáp:
Kỷ: Mão, Sửu, Hợi
Bính: Tuất, Tư, Dần
Lại sanh tháng 11 là cách công danh phú Qúy.
THƠ RẰNG:
Không cầu, lộc tự trời cho
Xưa buồn, nay gặp trâu bò lại vui

Nguyên Đường Hậu Thiên - Hậu Vận An Tại Hào 5
Hào 5 ÂM: Bí vu khâu viên thúc bạch tiên tiên Lận Chung Cát
Lược nghĩa
Trang sức ở gò, ở vườn. Bó lụa mỏng mỏng, hối thẹn nhưng sau tốt (hào 5 keo sẻn)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Lấy đức tiết kiệm mà trị nước
Mệnh hợp cách: Cần gốc chất thực, tuy có vẻ quê mùa nhưng tiết kiệm làm cho nước được phú túc. Được thọ khánh.
Mệnh không hợp: Cục mịch quá, mà vẫn thiếu thốn.
XEM TUẾ VẬN:
Phúc lộc giả thọ, việc lớn khó tiến thủ, việc nhỏ tốt.
THƠ RẰNG:
Ruộng vườn, chí sĩ kiệm cần
Đông Nam tin tốt, dần dần mừng vui

Đại vận 64 - 72 tuổi an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Bí kỳ chỉ, xả xa nhi đồ
Lược nghĩa
Trang sức ngón chân, bỏ xe mà đi bộ
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: an phận dưới
Mệnh hợp cách: cương chính, đạt thi văn sức đẹp cả thiên hạ, cùng thì giữ thân mình. Tài đức lớn không lấy vận cùng thông làm vui buồn.
Mệnh không hợp: Vất vả bôn ba dựa thế phú hào.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng thoái
- Giới sĩ: Phòng truất giáng
- Người thường: chạy ngược xuôi, bỏ dễ nghe khó, xa người thân, gần người sơ. Tĩnh thì hung, động thì cát (tức là không nên bị động, chịu ép một bề).
THƠ RẰNG:
Chân thành ai thích phù hoa,
Bỏ xe đi bộ tỏ ra kiệm cần
Đại vận 73 - 78 tuổi an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Bí kỳ tu
Lược nghĩa
Trang sức bộ râu (hào 3)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: trang sức cho người để chấn tác việc làm
Mệnh hợp cách: văn chương học vấn sáng sủa giúp nước.
Mệnh không hợp: học rộng tài nhanh, thường an vui.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nhân người mà thành công, được thăng chuyển.
- Giới sĩ: Văn chương được người ta yểm trợ.
- Người thường: được đề cử, kinh doanh trôi chảy. Tuy gặp tri kỷ, cũng đừng cậy thế.
THƠ RẰNG:
Bám rồng có phận làm nên,
Gặp ngày Tư Sửu người hiền giúp cho
(ngộ thử phùng ngưu nhật).
Đại vận 79 - 87 tuổi an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Bí như như như, vĩnh trinh, cát
Lược nghĩa
Trang sức cho nhau như (ư) thấm nhuần cho nhau như (ư!) giữ chính thì tốt (hào 3 đối với hào 2, hào 4).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: nếp sống an nhàn.
Mệnh hợp cách: danh cao trọng vọng, đại Qúy hiển.
Mệnh không hợp: Kiến thức hơn người, hoặc tài lộc dồi dào tuổi hạc cao, được giúp sức.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được khen tặng hay huy chương.
- Giới sĩ: được giúp đỡ, thành danh.
- Người thường: nhiều người giúp sức, không khó nhọc.
THƠ RẰNG:
Bắc rất tốt, Nam lôi thôi
Bờ sông thu đến, thu trời trăng lên
Đại vận 88 - 93 tuổi an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Bí như, Bà như, Bạch Mă Hàn Như Phỉ Khấu Hôn Cấu
Lược nghĩa
Trang sức cho nhau như (ư!) làm trắng toát cho nhau như (ư), ngựa trắng bay như (ư) chẳng phải kẻ cướp mà là người cầu hôn.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cầu nhau thương mến nhau.
Mệnh hợp cách: học rộng tài cao, lăo thành nơi Hàn viện trước khó sau dễ, người thân ngờ vực, xuất chính được đắc cách.
Mệnh không hợp: Tuổi trẻ lao đao, muộn có kết quả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: trước khó sau thành.
- Người thường: Buồn có, vui có, trước hiểm trở sau an lành, vận xấu có tang phục.
THƠ RẰNG:
Lòng muốn nhanh, sự chẳng nhanh,
Nết ngay ai ghét, phúc lành tự nhiên
Đại vận 49 - 54 tuổi an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Bí vu khâu viên thúc bạch tiên tiên Lận Chung Cát
Lược nghĩa
Trang sức ở gò, ở vườn. Bó lụa mỏng mỏng, hối thẹn nhưng sau tốt (hào 5 keo sẻn)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Lấy đức tiết kiệm mà trị nước
Mệnh hợp cách: Cần gốc chất thực, tuy có vẻ quê mùa nhưng tiết kiệm làm cho nước được phú túc. Được thọ khánh.
Mệnh không hợp: Cục mịch quá, mà vẫn thiếu thốn.
XEM TUẾ VẬN:
Phúc lộc giả thọ, việc lớn khó tiến thủ, việc nhỏ tốt.
THƠ RẰNG:
Ruộng vườn, chí sĩ kiệm cần
Đông Nam tin tốt, dần dần mừng vui
Đại vận 55 - 63 tuổi an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Bạch bi vô cửu
Lược nghĩa
Trang sức trắng nguyên, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: trang sức đến cùng, trở về gốc cũ nên tránh được lầm lỗi
Mệnh hợp cách: Theo cổ nhân, chất phác, học vấn hơn đời phúc lộc dồi dào.
Mệnh không hợp: Người điềm tĩnh, chân thật, biết tùy thời.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thăng chuyển
Giới sĩ: Tiến thủ
Người thường: Kinh doanh thật thà. Có tang phục bên ngoại.
THƠ RẰNG:
Trăng tròn nhan sắc y nhiên,
Gió mây gặp gỡ thiên niên thái hòa.

Quẻ Hổ Hậu Thiên - Hậu Vận là số 40 "LÔI THỦY GIẢI"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch
Quẻ "LÔI THỦY GIẢI" này chỉ bổ trợ cho quẻ chính phía trên, phụ đoán bổ sung cho Hậu Thiên - Hậu Vận.


Thê tài tuất thổ
Quan quỷ thân kim ứng
Tử tôn ngọ hoả
Tử tôn ngọ hoả
Thê tài thìn thổ thế
Huynh đệ dần mộc
Tên quẻ: Giải là (Tán) “Tan biến cởi mở hoạn nạn, uất ức...”
Thuộc tháng 12
Lời tượng
Lôi vũ tác: Giải. Quân tử dĩ xá quá hựu tội.
Lược nghĩa
Sấm mưa tác động là quẻ Giải (cởi mở). Người quân tử lấy đấy mà bỏ lỗi thứ tội (cho kẻ khác).
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp Giáp
Mậu: Dần, Thìn, Ngọ
Canh: Ngọ, Thân, Tuất
Lại sanh tháng 12 là cách công danh phú quý. Tháng 2 tháng 8 sấm mưa đúng mùa thì phúc cũng dày. Từ tháng 9 đến tháng 1 (trừ tháng 12) thì phúc mỏng.
THƠ RẰNG:
Cửa rồng vốn là khách,
Sang năm cưỡi cá kình.
Doanh châu không chịu ở
Đài điện rắp công khanh

Hào 1 ÂM: Vô cửu
Lược nghĩa
Không lỗi
(mới cởi mở, vô vi, có hào 4 ứng)
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: có đức, giúp nhau để không mắc lỗi
Mệnh hợp cách: cương nhu giúp nhau, mạnh khoan vừa đúng, vừa hồn nhiên, không đa sự nhiễu dân, tai nạn khỏi, phúc trạch dày.
Mệnh không hợp: cũng bình dị, cử chỉ đúng mức, được tri kỷ giúp đỡ, không cùng quẫn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: xứng đáng, có dịp được thăng chuyển.
- Giới sĩ: Đỗ đạt, thành danh.
- Người thường: Hôn nhân thành, kinh doanh được.
THƠ RẰNG:
Xuân sang nhận một phong thư,
Sầu xưa đã hết, vui từ hôm nay.
Hào 2 DƯƠNG: Điều hoạch tam hồ, đắc hoàng thỉ, trinh cát
Lược nghĩa
Săn được 3 con cáo (3 kẻ tiểu nhân, tức là 3 hào âm, trừ hào 5) được mũi tên màu vàng, giữ chính bền thì tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Trừ khử gian tà.
Mệnh hợp cách: Đức cao vọng trọng, trừ tà giúp thiện, trên vun đức trị dưới sửa tục dân, thành một bậc Nguyên Lão của thời đại.
Mệnh không hợp: Cũng thân người hiền xa kẻ gian, điền sản, phong du, hôn nhân 2 lần, hoặc làm phu tráng cũng đủ ăn đủ mặc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Làm lớn lắm (ngày xưa chức Tam Cô, Tam Công, Hoàng môn, Hoàng đường).
- Giới sĩ: Đỗ to (ngày xưa là bảng vàng, và được tiến cử. (Nhị giáp, Tam giáp, Tiến sĩ).
- Người thường: Điền sản gia tăng, hoặc là vũ tướng thì đi chinh phạt, săn bắn, hoặc có việc cải cách 3 lần, tốt lành.
THƠ RẰNG:
Được cung lại được cả tên
Rong chơi thỏa ý bồng tiên khác nào
Hào 3 ÂM: Phu thả thừa, tri khấu chi, trinh lận
Lược nghĩa
Vừa đội vác, vừa ngồi xe (nhố nhăng vậy) chỉ thêm hấp dẫn giặc tới, cứ ngoan cố thế thì hối thẹn đấy.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô đức mà ngồi địa vị, tai họa khó tránh
Mệnh hợp cách: Hàn vi mà trở nên phú quý, phải cẩn mật, kẻo giặc cướp đến.
Mệnh không hợp: Hiểm trá, tham ô, điếm nhục, chỉ thêm gây hấn. Đàn bà như thế, lại càng không nên.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng ruồng đuổi, hạch xách
- Giới sĩ: Phòng trích giáng nhục nhã, dù đã đỗ đạt
- Người thường: Phòng trộm cướp, kiện tụng, thị phi
THƠ RẰNG:
Ngồi xe đội vác coi kỳ,
Làm cho giặc cướp bao vi hại liền
Hào 4 DƯƠNG: giải nhi mẫu, bằng chi tư phu
Lược nghĩa
Cởi bỏ ngón chân cái của mày đi (bảo hào 4 bỏ hào 1 đi) thì bạn mới đến mà tin tưởng đó.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Phải nghiêm chỉnh mà tuyệt giao thì mới đúng đạo và hợp chi.
Mệnh hợp cách: Xa kẻ gian, hợp sức với người hiền thì làm việc lớn, cái gì mà không thành?
Mệnh không hợp: Không lánh ác, gần thiện, nên công nghiệp hẹp hòi.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng bạn đảng tập hợp đú đởn có hại.
- Giới sĩ: Phòng bè bạn hoang đãng dâm dục.
- Người thường: Phòng bè gian oán hờn
THƠ RẰNG:
Giải vây được bọn tà gian,
Bạn hiền tin tưởng đến bàn tiếp tay
Hào 5 ÂM: Quân tử duy hữu giải, cát; hữu phu vu tiểu nhân
Lược nghĩa
Người quân tử chỉ có cách giải tán chúng (3 hào âm tiểu nhân) thì mới tốt; có điều chứng minh ở chỗ nhìn vào bọn tiểu nhân (xem chúng chịu lùi hay không).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Người quân tử bỏ bọn ác đi thì có lợi
Mệnh hợp cách: Nắm quyền công lý, tiến hiền, trừ gian thì quốc gia được an ninh, dân sinh được thoải mái, công nghiệp ấy to, mấy người sánh kịp.
Mệnh không hợp: Cũng là người thành tín, từ huệ, đức nghiệp lớn, phúc trạch nhiều.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ chức việc quan trọng trừ gian hoặc cầm quyền chinh phạt.
- Giới sĩ: Thành danh
- Người thường: thuận lợi, tụng giải, bệnh khỏi.
THƠ RẰNG:
Một tin về, tự phía tây,
Tin vui tiến dụng từ nay lộc nhiều
Hào 6 ÂM: Công dụng xạ chuẩn vu cao dung chí thượng, hoạch chi vô bất lợi
Lược nghĩa
Ông tác dụng bắn con chim chuẩn ở trên ngọn tường cao, trúng được nó, không gì là chẳng lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: giải tán được giặc bên ngoài.
Mệnh hợp cách: Văn trị được thời bình, võ dẹp được thời loạn, công huân rất lớn
Mệnh không hợp: Cũng là đường cao nhà lớn, phúc lộc vẹn toàn, quân tử đến gần, tiểu nhân sợ sệt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được thăng quyền, binh súy lập công
- Giới sĩ: đỗ đạt
- Người thường: thâu lợi
THƠ RẰNG:
Dấu mình khí giới từ lâu
Thấy chim liền bắn trên đầu tường cao
Thất niên ngũ số vận nào
Kinh doanh được lợi, danh nào kém ai.

Vận Hạn Bình Giải

Giải vận 12 tháng trong năm Giáp Thìn 2024

Nguyệt vận tiết tháng 1 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THỦY HỎA KÝ TẾ" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Nhu kỳ thủ, lệ
Lược nghĩa
Ngập cả đầu, nguy.
Hà Lạc giải đoán
Hào: Tài đủ tế thế, nhưng nguy.
Mệnh hợp cách: Trị không quên loạn, an không quên nguy, thiên mệnh vững, nhân tâm nhớ lâu nên sự nghiệp Ký tế không đến nỗi nào.
Mệnh không hợp: Chí cao, ý mãn, cậy tài, làm liều, trời chán, người oán, vong thân chưa biết ngày nào.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cao quá dễ gãy
- Giới sĩ: Chìm đắm khó tiến
- Người thường: Phòng nhiễm bẩn, không hay, đi thuyền, sợ đắm.
THƠ RẰNG:
Thuyền nhỏ phòng chìm đắm
Cây thu sợ héo tàn
Chợ người đi đã khắp
Chiến địa cõi lầm than.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 2 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THỦY LÔI TRUÂN" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Tức lộc vô ngu, duy nhập vu Lâm trung. Quân tư cơ bất như xả, văng lận.
Lược nghĩa
Đuổi hươu mà không có người dẫn đường, thì chỉ đi sụp vào giữa rừng. Người quân tử biết cơ ấy, chi bằng bỏ đi, tiến nữa sẽ hối thẹn.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đừng đi liền, mua lấy khổ.
Mệnh hợp cách: Tri cơ cố thủ, thuận chiều yên việc để tránh cơn hiểm nghèo.
Mệnh không hợp: thì phiêu lưu mạo hiểm.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị hạch xách vì tham nhũng.
- Giới sĩ: bị đình đốn bôi nhọ
- Người thường: bị tai ương giam cầm. Thủ phận an thường là hơn.
THƠ RẰNG:
Người quân tử phải tri cơ
Chẳng nên vọng động mà dơ dáy đời

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 3 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THỦY SƠN KIỂN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Vãng kiển, lai dự
Lược nghĩa
Đi lên thì vất vả, ở lại thì được khen
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Thời không tiến được thì nên ngừng lại
Mệnh hợp cách: Tính khôn, khéo xử nghịch cảnh thấy hiểm trở thì ngừng lại, trước khó sau gặp.
Mệnh không hợp: Tùy đường đi mà đánh xe, an bần lạc đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được tưởng lệ
- Giới sĩ: Chờ thời sẽ tiến
- Người thường: Nên thủ phận an thân.
THƠ RẰNG:
Đi khó, ở lại khen mừng,
Lợi danh như ý, tưng bừng hoa thu.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 4 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "TRẠCH SƠN HÀM" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Trinh cát, hối vong, đồng đồng vãng lai, bằng tòng nhĩ tư
Lược nghĩa
Giữ chính thì tốt, mất cả hối tiếc, đi lại bối rối (cảm tính) theo tư tưởng của anh chỉ vì bọn mà thôi.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Học theo tài vương bá
Mệnh hợp cách: Thành thật, cảm được ngôi trên, làm ơn được cho dân, công lớn, lộc nhiều.
Mệnh không hợp: Thi tâm ám muội, thiên lệch, bôn ba, tư cách xoàng, không có gì mở mang cả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Chấp chính có bước tiến.
- Giới sĩ: Có lợi, chưa sáng tỏ
- Người thường: Bạn bè nhờ nhau, được việc nhỏ, cầu to thì hỏng, lòng ít an tĩnh.
THƠ RẰNG:
Xe đi ngàn dặm,
Tiếc cũng qua rồi,
Thư đâu vừa đến
Cửa nhà sáng tươi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 5 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Tỉnh cốc, xạ phu, ủng lệ lậu.
Lược nghĩa
Giếng hang (róc rách), nước bắn vào con cá giếc, cái vò nứt đã róc.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có đức nhưng lực không đủ phát động ra ngoài.
Mệnh hợp cách: Khó gặp được người lãnh đạo (minh chủ) nên an phận vui sống.
Mệnh không hợp: Ít học, vô danh, có tật nghiền.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Lui về tự dưỡng.
- Giới sĩ: đợi thời
- Người thường: Cẩn thủ
THƠ RẰNG:
Trời an tĩnh, bóng nhạn thâu
Cành hoa mưa dậm, má sầu bên sông

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 6 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "ĐỊA PHONG THĂNG" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Trinh cát, thăng giai
Lược nghĩa
Giữ được chinh thời tốt mà như bước lên thềm (thì dễ dàng lắm)
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nguyên thủ mà giữ chính để gần dân thì là thuận trị rồi
Mệnh hợp cách: Tuổi trẻ đỗ đạt, lập công danh chí lớn, phúc dày.
Mệnh không hợp: Cũng giữ đạo, lập thân, biết tiến thủ, nghề nghiệp biết canh tân.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thăng trật
- Giới sĩ: Được tiến cử
- Người thường: doanh mưu toại ý
THƠ RẰNG:
Ngồi cao nhu thuận thắng cương
Sau vườn xuân tốt, trước đường mưa tươi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 7 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "TẬP KHẢM" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Lai chi khảm khảm, hiểm thả chẩm, nhập vu khảm hãm vật dụng
Lược nghĩa
Lại và đi đều gặp Khảm, trước mặt hiểm, sau gối hiểm, vào chỗ sâu của Khảm, chớ dùng.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Qua lại đều hiểm không thoát được hiểm.
Mệnh hợp cách: Không đến nổi chìm đắm, cũng bảo vệ sinh tồn, nên thân và nhà không đến nổi suy sụp.
Mệnh không hợp: Tài nhược chi đoản, nghèo khó mãi
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nên lui bước
- Giới sĩ: Đợi thời
- Người thường: Gian nan, thêm kiện tụng nữa
THƠ RẰNG:
Thuyền phòng nước, bộ phòng xe;
Thật là hiểm trở, nên dè dặt luôn

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 8 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "PHONG THỦY HOÁN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Hoán, kỳ khuyết khử, dịch xuất, vô cửu.
Lược nghĩa
Thời hoàn, trừ khử được cái hại huyết đau, tống được điều sợ hãi đi, là không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có công cứu thời hoàn, không hổ thẹn.
Mệnh hợp cách: Gan trung đởm nghĩa, cứu hiểm họa cho dân, công thành việc trọn, hưởng vị cao, lộc dày.
Mệnh không hợp: biết thời nên lùi, ngoại du phương xa, tránh hiểm ra ngoài, đổi nguy ra an.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ở trung ương được tuyển đi ra ngoài, làm vũ tướng thì ra trị nạn
- Giới sĩ: Dời nơi ở ẩn
- Người thường: Dời chổ hiểm đến nơi an. Kiện tụn hết, tật ách khỏi, ở tối ra sáng.
Số xấu thì có tai ương, khóc ra máu
THƠ RẰNG:
Đương yên sao bỗng lo âu
Hoa đào kết quả sợ thu đã về.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 9 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "TRẠCH THỦY KHỐN" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Lai từ từ, khốn vu kim xa, lận, hữu chung
Lược nghĩa
Đi lại từ từ, với nhau (hào 4 và hào 1) vì bị kẹt ở cái xe sắt (hào 2 ngăn cản), hối thẹn, nhưng có kết quả về sau.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Tài nhỏ không cứu được khốn ngay lúc đầu, nhưng sau sẽ gặp nhau.
Mệnh hợp cách: Tuy thành danh sớm nhưng muộn mới được hưởng lộc.
Mệnh không hợp: Trước khó sau dễ, nhờ nơi quyền thế, sau mới thành được.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Kiêm nhiệm phức tạp,
- Giới sĩ: Tiến thủ vụng về
- Người thường: Mưu vọng vất vả, mãi sau mới ra khỏi bế tắc, nhà buôn bị khổ về xe cộ.
THƠ RẰNG:
Chẳng cam thua sức kém tài
Quyết tâm cứu giúp ngày mai việc thành

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 10 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THUẦN ĐOÀI" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Hòa đoài, cát
Lược nghĩa
Hòa vui, tốt
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Hoa vui đối với mọi người, nên được lòng dân.
Mệnh hợp cách: Thấm nhuần cái học của thánh hiển, văn chương là tinh hoa của đất nước, công danh lập sớm, phúc trạch dồi dào.
Mệnh không hợp: An thường hòa khí, tuy không lộc vị, cũng ruộng vườn thênh thang vui thú
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: hưởng ứng, hiệp lực với nhau, làm nên chính sự tốt đẹp.
- Giới sĩ: Bạn tốt cùng tiến tới
- Người thường: Hòa hợp, mọi việc đều vừa lòng, vợ chồng hòa thuận. Số xấu thì có thể xảy kiện tụng.
THƠ RẰNG:
Hòa vui chẳng nịnh bợ ai,
Không điều gượng gạo, sánh vai tốt lành

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 11 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "LÔI THỦY GIẢI" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Quân tử duy hữu giải, cát; hữu phu vu tiểu nhân
Lược nghĩa
Người quân tử chỉ có cách giải tán chúng (3 hào âm tiểu nhân) thì mới tốt; có điều chứng minh ở chỗ nhìn vào bọn tiểu nhân (xem chúng chịu lùi hay không).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Người quân tử bỏ bọn ác đi thì có lợi
Mệnh hợp cách: Nắm quyền công lý, tiến hiền, trừ gian thì quốc gia được an ninh, dân sinh được thoải mái, công nghiệp ấy to, mấy người sánh kịp.
Mệnh không hợp: Cũng là người thành tín, từ huệ, đức nghiệp lớn, phúc trạch nhiều.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ chức việc quan trọng trừ gian hoặc cầm quyền chinh phạt.
- Giới sĩ: Thành danh
- Người thường: thuận lợi, tụng giải, bệnh khỏi.
THƠ RẰNG:
Một tin về, tự phía tây,
Tin vui tiến dụng từ nay lộc nhiều

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 12 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "LÔI ĐỊA DỰ" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Giới vu thạch, bất chung nhật, trinh cát
Lược nghĩa
Bền vững như đá, không chờ trọn ngày (đă rơ hết) giữ chính nên tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Giữ trung chánh, gặp cơ hội.
Mệnh hợp cách: siêng năng đức nghiệp. Mẫn tiệp danh cao.
Mệnh không hợp: Cũng giữ vững, không xiểm nịnh, không bẩn đục, tri cơ, tốt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: biết tiến thoái đúng lúc.
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh.
- Người thường: Mưu tính được lợi
THƠ RẰNG:
Lòng sắt đá, gặp Qúy nhân,
Phương đoài trăng mọc, bội phần vinh hoa.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Bình Giải 93 năm Tế Vận - Lưu Niên

Tế vận 1 tuổi năm Giáp Tý 1984 ứng với quẻ "HỎA PHONG ĐỈNH" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Đỉnh hữu thực, ngã cừu hữu tật, bất ngã năng tức, cát
Lược nghĩa
Vạc đã chứa đầy (thức ăn), kẻ hờn ta (hào 1) có lòng ghen ghét, nhưng chẳng đến gần được ta, nên vẫn tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có đạo tự thủ nên tốt
Mệnh hợp cách: Là nhân vật quý báu của đất nước, có thực tài chân đức, ích quốc lợi dân.
Mệnh không hợp: Cũng đốc thựac, tư cơ phong hậu, có kẻ ghét.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Chấp chính, phòng gian nịnh làm hại
- Giới sĩ: Học thức mà không gặp tri kỷ
- Người thường: kinh doanh có lợi, nhưng người ngoài nhũng nhiễu, kẻ dưới làm hại. Bệnh sơ qua.
THƠ RẰNG:
Đương vui lại giận nó mà (hào 1)
Ghét ta nó chỉ ba hoa làm gì

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 2 tuổi năm Ất Sửu 1985 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Dĩ kỷ bao qua, hàm chương, hữu vận tự thiên.
Lược nghĩa
Lấy cây Kỷ che chùm cho cây dựa (hào 5 che cho hào 1) hàm chứa vẻ tốt đẹp, như có ở trên trời sa xuống.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Nói cái đạo lấy dương chế âm vậy.
Mệnh hợp cách: Khoan hồng đại lượng dung nạp được quần sinh, hưởng phú quý.
Mệnh không hợp: Cũng có học vấn độ lượng tuy không vinh hiển, nhưng cũng là phú hữu.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có tài lương đống quốc gia.
- Giới sĩ: Được người tôn quý dắt dẫn và thu hoạch bất ngờ. Đàn bà có sanh nở, người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Trung chính ngồi cao dễ thí vi,
Đất sinh cây kỷ buổi đương thì,
Quả nhiên giữ chính rồi tương ngộ,
Hầu thỏ ngưu sà lại phát huy.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 3 tuổi năm Bính Dần 1986 ứng với quẻ "THIÊN SƠN ĐỘN" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Chấp chỉ dụng hoàng ngưu chỉ cách, mạc chi thăng thoát.
Lược nghĩa
Dùng da con bò vàng để buộc giữ lấy, ai còn cởi thoát nổi.
(vàng là sắc trung, buộc giữ lấy chí hướng)
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cố thủ lấy chí hướng.
Mệnh hợp cách: Cố thủ được chí xưa, tránh bọn gian tà, đem đức trung thuận ứng dụng vào việc đời.
Mệnh không hợp: Chăn nuôi trâu bò có lợi.
XEM TUẾ VẬN:
Số xấu thì xảy việc kiện tụng do người nhà cố chấp hoặc đề phòng kẻ dưới xâm nhờn. An thường thủ phận thì không lỗi.
THƠ RẰNG
Nếu hay giữ được chí mình
Tới kỳ cát khánh tung hoành thua ai

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 4 tuổi năm Đinh Mão 1987 ứng với quẻ "THIÊN ĐỊA BĨ" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Bao tu
Lược nghĩa:
Bao dong được điều xấu hổ
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tiểu nhân muốn làm ác mà chưa làm được.
Mệnh hợp cách: Dù được Qúy nhân đùm bọc, hoặc có chức phận nhỏ nhưng cũng chỉ có tiến không miếng. Chỉ có tăng ni là tốt.
Mệnh không hợp: không giữ được nề nếp lúc cùng
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Xin về hưu
- Giới sĩ: phòng bị tai tiếng
- Người thường: bị điều tiếng, thưa kiện.
THƠ RẰNG:
Nhân tình trục trặc khó tin,
Dèm pha lắm chuyện, giữ gìn họa lây.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 5 tuổi năm Mậu Thìn 1988 ứng với quẻ "PHONG ĐỊA QUAN" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Quan quốc chi quang, lợi dụng tân vu vương
Lược nghĩa
Xem vẻ sáng của nước (hào 5). Lợi về việc làm Qúy khách ở vương triều.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Nghĩa (quân thần) buổi thịnh thời.
Mệnh hợp cách: tài đức đầy đủ, làm giường cột quốc gia, có quyền giám sát.
Mệnh không hợp: cũng có tài đức, làm thượng khách nước nhỏ (có thể ngày nay là Đại Sứ)
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hoặc ở Hàn Lâm Viện hoặc ở chức vị thanh cao.
- Giới sĩ: Đỗ cao ở nước ngoài.
- Người thường: Ra ngoài buôn bán lớn.
THƠ RẰNG:
Lòng ngay thẳng, sự phân minh,
Trong lòng, dưới mắt sự tình không sai

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 6 tuổi năm Kỷ Tỵ 1989 ứng với quẻ "SƠN ĐỊA BÁC" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Quán Ngư, dĩ cung nhàn sủng, vô bất lợi.
Lược nghĩa
Xâu cả đàn cá (5 hào âm) để làm cung nhân được yêu thương không có gì là chẳng lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đem đám đông ra quy thiện, được lợi lớn
Mệnh hợp cách: là đại Qúy nhân kiêm văn vơ
Mệnh không hợp: đứng đầu đám đông, dựa vào phú hào, được cơm no áo ấm.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: gia quan tiến chức, giữ việc trọng yếu
- Giới sĩ: đứng đầu sổ, nên danh.
- Người thường: kinh doanh vượt người, hòa hợp. Nữ mạng tiền tài nhà cửa thăng tiến có phước.
THƠ RẰNG:
Đem người quy thiện là hay,
Tương lai rực rỡ, khác ngày xa xưa.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 7 tuổi năm Canh Ngọ 1990 ứng với quẻ "THUẦN KHÔN" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Long chiến vu dă, Kỳ huyết huyền hoàng
Lược nghĩa
Rồng chiến ngoài nội, máu chảy đen vàng
(Hào âm đến cùng cực nên xấu, Âm dương sát phạt nhau).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Âm cực, xảy ra tai họa.
Mệnh hợp cách: làm tướng lănh ra trận lập được công, nhưng quân sĩ chết nhiều. Hoặc chức vị cao thì hay vượt quyền tiếm vị. Hoặc ở thế chênh vênh thì tác uy tác hại.
Mệnh không hợp: thì hung bạo, ngược ngạo đối với cấp trên, thích lớn ham công, ư kiến không nhất định. Xấu nữa thì làm người lính gian nan tân khổ, hoặc bị hình thương chém giết, hoặc nữa, khô về kiện tụng hình ngục.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức bị hành xích biếm phạt.
- Giới sĩ: tuy ngòi bút vẫy vùng nhưng rút cục khó tránh tổn hại buồn phiền.
- Người thường: phải tranh đấu rắc rối, có khi đi đến phá hại nguy vong.
THƠ RẰNG:
Có danh không có thực.
Mưu toan nhiều thắc mắc
Việc làm chưa gì nên
Tụng, bệnh, lắm hình khắc.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 8 tuổi năm Tân Mùi 1991 ứng với quẻ "ĐỊA LÔI PHỤC" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Bất viễn phục, vô kỳ hối, nguyên cát.
Lược nghĩa
Chẳng xa đă trở lại, không hối lớn, tốt nhất.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào; lòng ở việc thiện, tiến trên đường đạo.
Mệnh hợp cách: Tài lớn, tiến thủ đều hợp lư, khai cơ sáng nghiệp phúc trạch to.
Mệnh không hợp: Tu tỉnh, không cần văn hoa, vui với đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vị cao, gần nguyên thủ.
- Giới sĩ: đỗ cao
- Người thường: kinh doanh đắc lợi.
THƠ RẰNG:
Dương khí lên, thân tốt,
Non cao trùng điệp xanh,
Ngựa đi Đông Bắc đó,
Gặp chuột hẳn an lành,

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 9 tuổi năm Nhâm Thân 1992 ứng với quẻ "ĐỊA TRẠCH LÂM" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: hàm làm cát, vô bất lợi
Lược nghĩa
Cảm thông mà tới, tốt, không gì là chẳng ích lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Bọn âm (tiểu nhân) gần kề, đến với họ một cách thân thiện.
Mệnh hợp cách: tiến đức hành đạo, lấy nhân mà đổi được bạo, thi hành được chí hướng, thành công.
Mệnh không hợp: cũng là thiện sĩ làm lợi cho nhà.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giúp chính trừ gian, danh cao.
- Giới sĩ: tiến thủ dễ dàng
- Người thường: kinh doanh đắc lợi, đại để nên châm chước cho hợp với thời nghi.
THƠ RẰNG:
Hàm lâm dù tốt chưa mừng,
Việc đời chưa thuận, lạc cùng sinh bi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 10 tuổi năm Quý Dậu 1993 ứng với quẻ "HỎA THỦY VỊ TẾ" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Vị tế, chinh hung, lợi thiệp đại xuyên
Lược nghĩa
Chưa thành, tiến đi thời xấu, qua sông lớn, thì có ích.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Tài không đủ làm, phải dựa người thì nên việc.
Mệnh hợp cách: Tài vụng một mình không đủ làm, phải dựa vào người để múa may cổ vỏ mới hay được.
Mệnh không hợp: Âm hiểm, cùng hoạn nạn thì được chứ không cùng an hưởng, một bước cũng khó tiến.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nhờ người mà nên mỹ mãn
- Giới sĩ: Có lo bị kẻ đùn đẩy.
- Người thường: Thích tiến, chỉ thêm thẹn mặt, sông nước gian nan mới kiếm được lợi, không nên chèo núi qua đồng.
THƠ RẰNG:
Cánh buồm nghìn dặm nhẹ,
Ba đào lặng, chẳng kinh
Thuyền đi không trở ngại
Xa tít bến trường đình

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 11 tuổi năm Giáp Tuất 1994 ứng với quẻ "LÔI THỦY GIẢI" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Công dụng xạ chuẩn vu cao dung chí thượng, hoạch chi vô bất lợi
Lược nghĩa
Ông tác dụng bắn con chim chuẩn ở trên ngọn tường cao, trúng được nó, không gì là chẳng lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: giải tán được giặc bên ngoài.
Mệnh hợp cách: Văn trị được thời bình, võ dẹp được thời loạn, công huân rất lớn
Mệnh không hợp: Cũng là đường cao nhà lớn, phúc lộc vẹn toàn, quân tử đến gần, tiểu nhân sợ sệt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được thăng quyền, binh súy lập công
- Giới sĩ: đỗ đạt
- Người thường: thâu lợi
THƠ RẰNG:
Dấu mình khí giới từ lâu
Thấy chim liền bắn trên đầu tường cao
Thất niên ngũ số vận nào
Kinh doanh được lợi, danh nào kém ai.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 12 tuổi năm Ất Hợi 1995 ứng với quẻ "LÔI PHONG HẰNG" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Bất hằng kỳ đức, hoặc thừa chi tu, trinh lận.
Lược nghĩa
Chẳng giữ được đức hằng, có khi bị đeo xấu hổ, dù chính cũng xấu thẹn.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Không giữ đức hằng, làm điều bất thiện.
Mệnh hợp cách: Cũng hố để người chê cười.
Mệnh không hợp: Hỏng nết mất tiếng, khó dung thứ
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: Phòng cách giáng, chê cười.
- Người thường: Phòng nhục nhã, kiện tụng.
THƠ RẰNG:
Sương gieo, cành xấu hoa gầy,
Chẳng nên chịu tiếng bỏ trây đức hằng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 13 tuổi năm Bính Tý 1996 ứng với quẻ "ĐỊA PHONG THĂNG" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Vương dụng hưởng vu Ký sơn, cát vô hữu
Lược nghĩa
Vương dùng lễ dâng (lên đế, tức hào 5) ở núi Kỳ Sơn, tốt, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: lòng thành tế thần được hưởng phúc
Mệnh hợp cách: Chí thành, việc dương thì cảm được nguyên thủ, việc âm thì cảm được thần linh công to danh hiển.
Mệnh không hợp: Cũng thành thực, được lòng người, việc trôi chảy, gia nghiệp vượng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Lên cao
- Giới sĩ: Được vời như quý khách, thành danh
- Người thường: Được lợi sơn lâm, hoặc ẩn vui non nước. Tăng đạo hưởng lộc tế lễ.
Số xấu có điềm rở về sơn phần.
THƠ RẰNG:
Thuận trên, nhường dưới, bao dung
Việc làm không thẹn, hết mừng lại vui

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 14 tuổi năm Đinh Sửu 1997 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Tỉnh liệt, hàn tuyền thực
Lược nghĩa
Giếng trong sạch, suối mát lạnh, ăn (ngon)
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: đức minh trọn vẹn, công thành.
Mệnh hợp cách: Tài kinh tế, đức bao dung, công danh phú quý lên to.
Mệnh không hợp: Giữ nghĩa, an phận nghèo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Đức vị kiêm toàn
- Giới sĩ: Được tiến cử, lợi danh có đủ
- Người thường: kinh doanh hoạch lợi
THƠ RẰNG:
Nước ngon như suối trong veo,
Bên Đông trời mọc, nước reo, núi hùng.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 15 tuổi năm Mậu Dần 1998 ứng với quẻ "THUẦN TỐN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Tốn tại sàng hạ, táng kỳ tư phủ, trinh; hang
Lược nghĩa
Tốn thuận như nép xuống dưới giường, mất cả tiền của và đồ phòng thân, ngoan cố càng xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Quá tốn thuận, nên xấu
Mệnh hợp cách: Khiêm tốn tự hạ làm cho kẻ cường bạo cũng mến phục, tuy không được đắc dụng, cũng giữ được bản thân.
Mệnh không hợp: Thô lậu, vất vả, tai ách đến.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và giới sĩ: Thôi việc, tổn hại đến cùng.
- Người thường: có lo tổn, nhưng số tốt thì trong xấu có người cứu giúp, nơi đất chết lại tìm ra sống, công thành vui vẻ.
THƠ RẰNG:
Trong vườn ngàn, đóa hoa tươi,
Đang đêm nổi gió, ôi thôi hãi hùng
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 16 tuổi năm Kỷ Mão 1999 ứng với quẻ "PHONG THIÊN TIỂU SÚC" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Phục tự đạo, Hà kỳ cửu? Cát
Lược nghĩa
Trở lại đường lối của mình. Có chi là lỗi? Tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tiến mà được điều chánh đáng, thế là tốt.
Mệnh hợp cách: thuận lẽ thì tiến, biết cơ thì ngừng, kẻ tầm thường không lách được vào đâu mà nói.
Trên dưới vừa lòng.
Mệnh không hợp: cũng là kẻ sĩ nghiêm chỉnh, không chuộng phù hoa, tuy ở chỗ nghịch mà không a dua tăng ni.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nếu đang nghỉ thì được phục chức.
- Giới sĩ: Khôi phục nghề tự do.
- Người thường: đi xa trở về. Số xấu thì tiến thoái trì nghi, bị ngờ vực, thiên kiến.
THƠ RẰNG:
Mùa hè nhiều truyện gian truân
Người nhà người cửa sợ phần tai ương

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 17 tuổi năm Canh Thìn 2000 ứng với quẻ "PHONG HỎA GIA NHÂN" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Vô du tọai, tại trung quỹ, trinh cát
Lược nghĩa
Không cầu toại ý ở xa đâu, tại trong bếp núc, giữ chính thì tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Hết đạo đàn bà, đẹp nhà, đẹp cửa
Mệnh hợp cách; bình dị gần dân, nhiều người kính mến, gia đạo hưng long. Nữ mạng thì vượng chồng, lợi con, công to nội trợ.
Mệnh không hợp: Thì cũng thanh nhàn hưởng phúc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Về trung ương được vinh lộc
- Giới sĩ: Được học bổng hay vào nội trú
- Người thường: Thành gia, tài vật tăng bội.
THƠ RẰNG:
Việc nhà, trung thuận ắt thành
Tính đâu được đấy, xứng tình bỏ công

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 18 tuổi năm Tân Tỵ 2001 ứng với quẻ "PHONG LÔI ÍCH" an tại hào 3
Hào 3 ÂM
Ích chi dụng hung sự, vô cửu; hữu phu trung hành, cáo công dụng khuê
Lược nghĩa
Dùng (chấp nhận) việc xấu mà làm lợi ích cho nó (hào 3 bất trung bất chính). Không lỗi gì, nếu nó giữ lòng tin cứ đạo trung mà làm thì được dùng ngọc khuê để báo cáo lên ông trên (hào 6)
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Hết đạo trung với nước
Mệnh hợp cách: Đã làm việc nước thì phải tận tụy để cứu dân sinh, để làm ích cho phong hỏa.
Mệnh không hợp: vào sinh ra tử, đổi nguy thành an, được tôn quý tin dùng, muôn tuổi hưởng phúc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ra quân lập công to.
- Giới sĩ: Thành danh, tuyển nhập, cải trật.
- Người thường: Đắc lợi. Số xấu thì càng xấu, sợ quan tụng, tai họa.
THƠ RẰNG:
Giúp người cơn hoạn nạn
Lòng tin giữ đạo trung
Cử động đều do mệnh
Tai họa sạch như không

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 19 tuổi năm Nhâm Ngọ 2002 ứng với quẻ "HỎA PHONG ĐỈNH" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Đỉnh chiết lúc, phúc công tốt, kỳ hình ốc, hung
Lược nghĩa
Vạc gãy chân, đổ ụp thức ăn của nhà nước, bị hình phạt nặng xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Làm lớn mà dùng người hỏng, để quốc gia để ụp.
Mệnh hợp cách: làm lớn dùng người bậy bị lụy to.
Mệnh không hợp: Hữu tài vô hạnh, bỏ chính theo tà, cậy thế làm xằng, bỏ tổ đi xa, tán tụ bất nhất.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị cách giáng
- Giới sĩ: khó tiến
- Người thường: Bị tổn phá hoặc đau chân. Xấu hơn kém thọ.
THƠ RẰNG:
Tài nhỏ mà gánh việc to,
Của công đổ bể, hay ho cái gì

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 20 tuổi năm Quý Mùi 2003 ứng với quẻ "HỎA THIÊN ĐẠI HỮU" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Vô giao hại, phỉ cửu, gian tắc vô cửu
Lược nghĩa
Không dính hại, chẳng lỗi gì, chịu khó nhọc thì không lỗi
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đă giàu có, không nên quá ham, chịu cực nhọc thì tránh được tai họa.
Mệnh hợp cách: tài đức chưa đắc dụng, thừa của mà thiếu danh.
Mệnh không hợp: Nhục nhă, gian nan, cố giữ cho khỏi tội lỗi.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: tri cơ, lui ngay, chớ tham lộc vị.
- Giới sĩ: Đừng vội tiến
- Người thường: kẻ dưới lăng loàn người trên. Có sự tai biến, cố trì thủ thì khỏi đổ vỡ.
THƠ RẰNG:
Giàu sang, mặt kiêu đầy,
Rèn lòng tính mới hay

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 21 tuổi năm Giáp Thân 2004 ứng với quẻ "SƠN THIÊN ĐẠI SÚC" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Đồng ngưu chi cốc, nguyên cát
Lược nghĩa
Cùm gông sừng con nghé, tốt nhất (để nghé khỏi chạy nhảy, hại sức).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Ngăn điều ác ngay từ lúc đầu thì làm được điều thiện.
Mệnh hợp cách: Hoặc có chuyên khoa nhi đồng hoặc đỗ khôi khoa. Phú quý song toàn.
Mệnh không hợp: chỉ gần quý nhân thôi, tài nhỏ, việc bé.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: thăng chuyển.
- Người thường: có mừng, thêm trâu bò của cải.
THƠ RẰNG:
Chim khách báo hiệu đầu cành,
Chiều tà đã xuống, lộ trình còn xa.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 22 tuổi năm Ất Dậu 2005 ứng với quẻ "PHONG THIÊN TIỂU SÚC" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hữu phu, loan như. Phú dĩ kỳ lân.
Lược nghĩa
Có thể tin tưởng, kéo dắt (người khác) lên như (ư) giàu có (được lòng) cả hàng xóm.
(Hào 5 cảm hóa được tất cả)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đức lớn cảm hóa lòng người, ngăn ngừa tàn bạo.
Mệnh hợp cách: Qúy mà không kiêu, phú mà biết giúp người, thân sơ cùng lòng, coi nhau như anh em, nên xa gần đều ngưỡng mộ.
Mệnh không hợp: Nhờ có của mà được thu dụng, hoặc có người ám trợ. Hưởng phúc bình thường.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: trên mến dưới kính, lên chức.
- Giới sĩ: tâm đầu ư hợp, nên danh
- Người thường: được giúp đỡ, vừa lòng.
THƠ RẰNG:
Đức tin trên dưới một lòng
Xảy khi hoạn nạn đều cùng thương nhau.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 23 tuổi năm Bính Tuất 2006 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Nhập vu huyệt. Hữu bất tốc chi khách, tạm nhân lai. Kinh chi, chung cát.
Lược nghĩa
Vào nơi sang hiểm. Có ba người khác thong dong đi lại. Kính trọng họ, sau tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đối với người tự dưng đến với mình mà càng kính trọng thì có thể thoát hiểm.
Mệnh hợp cách: có học, trước cần cù nhưng sau sơ sót. Bé thì ham măi công danh già thì ẩn dật nơi hang núi, thân hiền tiếp thiện, không nản lòng.
Mệnh không hợp: nên thủ phận, khiêm tốn ắt được Qúy nhân đề cử, thoát hiểm nguy.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: được gọi về trung ương, nên cẩn thận dễ bị dèm pha.
- Giới sĩ: được vào đại học, cũng dễ bị hiềm nghi.
- Người thường ở ẩn mà cũng còn lo tai ách bất kỳ Đại để thận trọng thì tai tiêu, oan tỏ.
Số xấu: nhẹ, bị sửng sốt, nặng giảm thọ.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 24 tuổi năm Đinh Hợi 2007 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Tỉnh nê bất thực, cựu tỉnh vô cầm.
Lược nghĩa
Giếng bùn không ăn được, giếng cũ không có con chim nào (xuống uống nước).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không có đức, bị đời coi như bỏ.
Mệnh hợp cách: Dù có tài đức cũng không gặp cơ hội công danh, than thân trách phận.
Mệnh không hợp: Thấp kém ô nhiễm, tối tăm, thành bại chẳng ra sao, hoặc có bệnh kiết lỵ, lại khi tức ở trên, có thể giảm thọ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thoái nhàn, cầu danh không toại ý, kinh doanh trở trệ. Số xấu khó thọ.
THƠ RẰNG:
Mây che, đường tối, trăng mờ
Mây tan, trăng tỏ, hãy chờ đừng đi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 25 tuổi năm Mậu Tý 2008 ứng với quẻ "THỦY SƠN KIỂN" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Vương thuần kiển kiển, phỉ cung chi cố
Lược nghĩa
Bậc Vương thần vất vả, chẳng phải cớ do thân mình (vì việc nước, do hào 5 tin cậy).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: hết lòng vì nước.
Mệnh hợp cách: Kiệt lực vì trung hiếu
Mệnh không hợp: Cha con cùng gian tân, vợ chồng cùng trong sạch. Được làng xóm kính mến.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tận tâm với nhiệm vụ
- Giới sĩ: Không phải thời, nên khó tiến
- Người thường: Lội suối trèo đèo, kinh doanh khó khăn. Số xấu lo cho bản mệnh.
THƠ RẰNG:
Vì đâu hồng nhạn tan dần,
Tây Nam lồng ngựa, hân hoan có ngày

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 26 tuổi năm Kỷ Sửu 2009 ứng với quẻ "THỦY ĐỊA TỶ" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Tỷ chi phỉ nhân
Lược nghĩa
Sánh vai với bạn chẳng ra người.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: không chọn bạn, rất tổn hại
Mệnh hợp cách: Trong chẳng người thân, ngoài không kẻ giúp, dù có lộc vị cũng sợ tuổi thọ kém, và đường con cái khó khăn.
Mệnh không hợp: Học không thành, hay chơi với bọn vô loại để sinh tai tật, làm bậy bị tổn thương.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: đồng liêu bất hòa, bị lỗi.
- Giới sĩ: Truất giáng
- Người thường: Bạn bè làm hại, khí huyết thương tổn. Nữ mệnh lấy chồng du đăng hoặc phá gia, nếu không thì cũng thưa kiện, tiền mất tật mang, có tang phục nữa.
THƠ RẰNG:
Người mới quen, tưởng Qúy, nhớ
Đều phường láo khoét, phòng cơ hại mình.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 27 tuổi năm Canh Dần 2010 ứng với quẻ "TRẠCH ĐỊA TỤY" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Đại cát, vô cửu
Lược nghĩa
Giữ rất tốt thì không lỗi (hào 4 vị bất đáng)
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Trên dưới ủy thác, nên phải hết lòng
Mệnh hợp cách: Cầm quyền chấp chính phải hoành hòa tất cả, tụ họp được mọi thịnh vượng thì mới không lỗi
Mệnh không hợp: Tài chí thiếu đức, không hỏng việc nước thì cũng hại việc nhà.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng nghi ngờ, nên bỏ cao xuống thấp, cấp lưu dũng thoái là hay.
- Giới sĩ: Mắc lỗi không đáng vị
- Người thường: Không theo đường chính, nên có tai họa, thật là quân tử thì mới thoát.
THƠ RẰNG:
Dưới trên tụ họp tốt lành,
Phải theo chính đạo thì mình mới yên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 28 tuổi năm Tân Mão 2011 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Dĩ kỷ bao qua, hàm chương, hữu vận tự thiên.
Lược nghĩa
Lấy cây Kỷ che chùm cho cây dựa (hào 5 che cho hào 1) hàm chứa vẻ tốt đẹp, như có ở trên trời sa xuống.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Nói cái đạo lấy dương chế âm vậy.
Mệnh hợp cách: Khoan hồng đại lượng dung nạp được quần sinh, hưởng phú quý.
Mệnh không hợp: Cũng có học vấn độ lượng tuy không vinh hiển, nhưng cũng là phú hữu.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có tài lương đống quốc gia.
- Giới sĩ: Được người tôn quý dắt dẫn và thu hoạch bất ngờ. Đàn bà có sanh nở, người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Trung chính ngồi cao dễ thí vi,
Đất sinh cây kỷ buổi đương thì,
Quả nhiên giữ chính rồi tương ngộ,
Hầu thỏ ngưu sà lại phát huy.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 29 tuổi năm Nhâm Thìn 2012 ứng với quẻ "TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Quá thiệp, diệt đinh, hung, vô cửu
Lược nghĩa
Lội xâu quá, ngập lút cả đỉnh đầu, xấu nhưng không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Tử nạn vì nước.
Mệnh hợp cách: vì việc đất nước, lâm đại nạn, dám tuẫn quốc, lưu danh sử sách.
Mệnh không hợp: Chí lớn, mưu nhỏ, gặp họa khó còn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thân nguy.
- Giới sĩ: Đỗ khôi khoa
- Người thường: bị tai nạn đến đầu, đến trán.
THƠ RẰNG:
Buồn sông lo núi cả hai,
Muốn yên, thôi chớ rông rài lang thang
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 30 tuổi năm Quý Tỵ 2013 ứng với quẻ "TRẠCH THIÊN QUẢI" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Tráng vu tiền chỉ, vãng, bất thắng vi cửu
Lược nghĩa
Đương hăng mạnh ở nơi ngôn chân trước bước đi, tiến lên mà chẳng làm nổi gì là lỗi đấy (hào 1 thấp quá).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Liệu không thắng nổi mà đi đụng kẻ tiểu nhân thì khó tránh nguy biến.
Mệnh hợp cách: Xem thời rồi hãy tiến, thấy nguy liền tránh, tuy không thành đạo tế thế được cũng toàn được thân, tránh được tai họa.
Mệnh không hợp: Vô đức mà cứ sinh chí khoe tài, phận dưới mà cứ tranh chèo, họa sinh tới tấp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị hành xích vì bạo động,
- Giới sĩ: Mưu đồ bạt mạng nên bị oán trách
- Người thường: lo cái họa làm liều
THƠ RẰNG:
Hỗn hào tối sáng còn lâu,
Tới lui càng mệt, cá đâu buông mồi?

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 31 tuổi năm Giáp Ngọ 2014 ứng với quẻ "TRẠCH HỎA CÁCH" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Dĩ nhật, nãi cách chi, chính cát, vô cửu
Lược nghĩa
Hết ngày, (cũ) rồi, liệu biến cách đi, tiến lên, tốt, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cứ bình tĩnh xem thời, thì biến đổi mới đúng.
Mệnh hợp cách: Biến cải đúng thời cơ, hợp tình dân, sáng lập, kiến thiết, sửa trị một thời mà gây ảnh hưởng đến muôn đời.
Mệnh không hợp: Cũng trung hậu, xử sự đúng phép, biết cải cách những tục cũ để xây dựng quy mô mới tốt đẹp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và giới sĩ: Thay đổi, thành danh.
- Người thường: có nhiều việc vui mừng.
THƠ RẰNG:
Gặp thời đừng ngại biến canh.
Tiền trình mở rộng cát hanh có thừa

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 32 tuổi năm Ất Mùi 2015 ứng với quẻ "TRẠCH LÔI TÙY" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Hệ trượng phu, thất tiểu tử, tùy hữu cầu đắc, lợi cư trinh.
Lược nghĩa
Bùi riu với bậc trượng phu (hào 4) thời mất tiểu tử (hào 1) đạo tùy mà có cầu có được thì nên giữ chính mới ích lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đă tùy được điều chinh và nhân có thế, lợi được.
Mệnh hợp cách: gặp người trên, được như ư. Nhưng bầy nô bộc tiểu nhân nói xấu, cứ từ từ đừng nôn nóng.
Mệnh không hợp: Có danh lợi nhưng đường con cái kém. Nữ mệnh được chồng làm nên, nhưng khắc tử tức.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được tiến cử vinh hiển.
- Giới sĩ: gặp Qúy nhân, nên danh phận.
- Người thường: doanh mưu đắc lợi, cần giữ nhân nghĩa phòng khẩu thiệt.
THƠ RẰNG:
Bỏ một người, tới một người
Mưu toan được việc, rông chơi Qúy quyền

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 33 tuổi năm Bính Thân 2016 ứng với quẻ "THỦY LÔI TRUÂN" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Thừa mă ban như, cầu hôn cấu, vàng cát vô bất lợi
Lược nghĩa
Cưỡi ngựa dùng dằng như (ư)
(Không lên được với hào 5)
Quay xuống cầu kết bạn
(Với Hào 1 Dương) thì tốt, không làm gì là chẳng lợi
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đi cầu người hiền tài để ra tay cứu buổi gian truân, và được hài lòng.
Mệnh hợp cách: là người hiền tài sau gặp được vị lănh đạo sáng suốt, được lên chức lớn. Không phải cầu cạnh ai mà người ta tìm đến mình. Nữ mạng thì chồng sang con Qúy.
Mệnh không hợp: thì ly hương lập nghiệp. Vì tính nhu nhược nên dù gặp Qúy nhân tiến dần mà cũng chẳng làm nên công trạng gì.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được thăng thương.
- Giới sĩ: có cơ tiến đạt, dịp may tự nhiên đến.
- Người thường: được nhân tính hòa hợp, mưu việc toại ư, đại khái được bạn bè giúp đỡ, kết giao đẹp đẽ.
THƠ RẰNG:
Vô cầu mới bước dùng dằng
Gặp người cầu chuyện xích thành xe tơ
Qúy nhân giúp đỡ từ giờ
Tiến lên mọi việc có thừa hanh thông

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 34 tuổi năm Đinh Dậu 2017 ứng với quẻ "LÔI PHONG HẰNG" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Chấn hằng, hung

Lược nghĩa
Làm chấn động đạo hằng, xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Chỉ tạo động, lên không biết cố thủ, thế là không đúng đạo hằng.
Mệnh hợp cách: Làm đúng lý không hỏng việc, hợp nghĩa không quá chức phận.
Mệnh không hợp: thích làm to, lập công mà trái phép lộng hành chỉ thêm đổ bại.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hiếu động, cầu danh lợi nhỏ thì được, lớn thì uổng công.
- Nữ mạng: không lợi cho chồng con.
THƠ RẰNG:
Máy động nhiều không ổn,
Đổi thay được, không hung.
Trăng rơi soi Tây Bắc,
Hồng lẻ đụng cánh lông.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 35 tuổi năm Mậu Tuất 2018 ứng với quẻ "LÔI THỦY GIẢI" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Phu thả thừa, tri khấu chi, trinh lận
Lược nghĩa
Vừa đội vác, vừa ngồi xe (nhố nhăng vậy) chỉ thêm hấp dẫn giặc tới, cứ ngoan cố thế thì hối thẹn đấy.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô đức mà ngồi địa vị, tai họa khó tránh
Mệnh hợp cách: Hàn vi mà trở nên phú quý, phải cẩn mật, kẻo giặc cướp đến.
Mệnh không hợp: Hiểm trá, tham ô, điếm nhục, chỉ thêm gây hấn. Đàn bà như thế, lại càng không nên.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng ruồng đuổi, hạch xách
- Giới sĩ: Phòng trích giáng nhục nhã, dù đã đỗ đạt
- Người thường: Phòng trộm cướp, kiện tụng, thị phi
THƠ RẰNG:
Ngồi xe đội vác coi kỳ,
Làm cho giặc cướp bao vi hại liền

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 36 tuổi năm Kỷ Hợi 2019 ứng với quẻ "HỎA THỦY VỊ TẾ" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Hữu phu vu ẩm tửu, vô cửu, Nhu kỳ hữu, thủ phu thất thị.
Lược nghĩa
Tự tin (thong dong chờ thời) như khi uống rượu, không lỗi gì, nhưng nếu (để rượu) ướt cả đầu (đi quá trớn) thì tự tin là đánh mất lẽ phải rồi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào:Thuận mệnh trời để làm bất nhân sự
Mệnh hợp cách: Có tài cứu vớt, đổi loạn thành trị, công lập đương thời tiếng để mai sau.
Mệnh không hợp: Tùng dục không tiết độ, trái nghĩa đổ dễ mà thành khó.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thăng chuyển, giữ chức trông coi tế lễ (hoặc giám sát ngày nay).
- Giới sĩ: Tiến thủ, được lựa chọn đứng đầu
- Người thường: thoát được hiểm, người già có tiệc mừng yến lão. Số xấu thì chết đuối.
THƠ RẰNG:
Lòng trung, mệnh nghĩa, giữ yên
Ấy là bảo vệ tự nhiên Thái hòa
Rượu ai quá độ bê tha
Mất thời, mê mẩn biết là ra sao.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 37 tuổi năm Canh Tý 2020 ứng với quẻ "HỎA TRẠCH KHUÊ" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Hối vong, táng mã vật trục, tự phục: Kiến ác nhân, vô cửu
Lược nghĩa
Khỏi ăn năn nữa (gặp được hào 4 đồng đức), mất ngựa cũng đừng đuổi tìm, nó tự trở về; cứ gặp kẻ ác, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: mất ứng viện mà rồi lại được.
Mệnh hợp cách: Đức vọng làm cho người tin, ngay thẳng làm cho người hết bạo ngược, nhỏ khó phát triển, lớn lên thành đạt lớn.
Mệnh không hợp: Gian nan chẳng gặp dịp may, vãn cảnh mới khá.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được phục chức cũ, hoặc bị giáng thì được phục hồi.
- Giới sĩ: Tiến thủ trắc trở.
- Người thường: trước mất sau được, trước giận sau lành.
Đề phòng hao tổn lục súc và lo lắng.
THƠ RẰNG:
Bò hai đuôi chuột miệng dài,
Gặp nhau nhũng nhiễu, được này, mất kia.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 38 tuổi năm Tân Sửu 2021 ứng với quẻ "HỎA LÔI PHỆ HẠP" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Phệ phu, diệt ty. Vô cửu
Lược nghĩa
Cắn da, đứt mũi (hào 1) nhưng không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: trị người khó tránh việc tổn thương người.
(Hào 2 có quyền hình phạt).
Mệnh hợp cách: Người lớn, làm việc hình phạt lớn. Hoặc nhỏ nhất, cũng làm chức có quyền hình phạt người.
Mệnh không hợp: da thịt bị tổn thương, mai danh ẩn tích, nên làm tăng đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hình phạt người dân vô kỷ luật mà cũng bị phiền nhiễu.
- Giới sĩ: Không gặp may.
- Người thường: Nhiều việc bôn tẩu vất vả, điều nọ tiếng kia, hoặc sinh ám tật, tổn thương da thịt.
THƠ RẰNG:
Nội ngoại cùng liên hệ,
Cửa nhà ám muội sinh,
Nên đề phòng cẩn mật,
Mới giữ được an ninh

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 39 tuổi năm Nhâm Dần 2022 ứng với quẻ "THUẦN LY" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Nhật trắc chi ly, bất cổ phẫu nhi ca, tắc đại điệt chi ta, hung.
Lược nghĩa
Văn minh của mặt trời xế bóng, chẳng gõ đồ sành mà hát, hẳn là người già cả có điều than thở, vậy là xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vận đã suy, không cứu vãn được
Mệnh hợp cách: Hiểu rõ lẽ thịnh suy vơi đầy, nên an mệnh sống vui thì cũng không tổn hại phúc trạch.
Mệnh không hợp: Thương thân, tổn tài, hình thê.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cáo hưu
- Giới sĩ: Phòng bị bôi nhọ.
- Người thường: Vui quá hóa buồn, gian nan đến nổi, bất nhập táng vong
THƠ RẰNG:
Trăng đoài lặng, khách hồn lìa,
Bại dễ thành khó, ê chề buồn vui.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 40 tuổi năm Quý Mão 2023 ứng với quẻ "SƠN HỎA BÍ" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Bí như, Bà như, Bạch Mă Hàn Như Phỉ Khấu Hôn Cấu
Lược nghĩa
Trang sức cho nhau như (ư!) làm trắng toát cho nhau như (ư), ngựa trắng bay như (ư) chẳng phải kẻ cướp mà là người cầu hôn.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cầu nhau thương mến nhau.
Mệnh hợp cách: học rộng tài cao, lăo thành nơi Hàn viện trước khó sau dễ, người thân ngờ vực, xuất chính được đắc cách.
Mệnh không hợp: Tuổi trẻ lao đao, muộn có kết quả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: trước khó sau thành.
- Người thường: Buồn có, vui có, trước hiểm trở sau an lành, vận xấu có tang phục.
THƠ RẰNG:
Lòng muốn nhanh, sự chẳng nhanh,
Nết ngay ai ghét, phúc lành tự nhiên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 41 tuổi năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "PHONG HỎA GIA NHÂN" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Vương cách hữu gia, vật tuất, cát
Lược nghĩa
Ông vua (nguyên thủ) thấu lẽ “cũng có gia thất” thì đừng lo gì, tốt đấy (có hào 2 ứng).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Lời nói có sự thực, việc làm có nếp quen.
Mệnh hợp cách: Ngôn hành đều đúng tiêu chuẩn, sẵn người giúp đỡ, điều tốt tự đem đến.
Mệnh không hợp: Cũng có cương, có nhu, đức nghiệp đều tốt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: hiển đạt
- Giới sĩ: Thành danh
- Người thường: Gặp quý nhân
THƠ RẰNG:
Ngôi tôn đẹp, khỏi phải cầu,
Đông tây thuận bước, ngẩng đầu trời soi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 42 tuổi năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "THỦY HỎA KÝ TẾ" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Nhu kỳ thủ, lệ
Lược nghĩa
Ngập cả đầu, nguy.
Hà Lạc giải đoán
Hào: Tài đủ tế thế, nhưng nguy.
Mệnh hợp cách: Trị không quên loạn, an không quên nguy, thiên mệnh vững, nhân tâm nhớ lâu nên sự nghiệp Ký tế không đến nỗi nào.
Mệnh không hợp: Chí cao, ý mãn, cậy tài, làm liều, trời chán, người oán, vong thân chưa biết ngày nào.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cao quá dễ gãy
- Giới sĩ: Chìm đắm khó tiến
- Người thường: Phòng nhiễm bẩn, không hay, đi thuyền, sợ đắm.
THƠ RẰNG:
Thuyền nhỏ phòng chìm đắm
Cây thu sợ héo tàn
Chợ người đi đã khắp
Chiến địa cõi lầm than.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 43 tuổi năm Bính Ngọ 2026 ứng với quẻ "HỎA THIÊN ĐẠI HỮU" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Vô giao hại, phỉ cửu, gian tắc vô cửu
Lược nghĩa
Không dính hại, chẳng lỗi gì, chịu khó nhọc thì không lỗi
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đă giàu có, không nên quá ham, chịu cực nhọc thì tránh được tai họa.
Mệnh hợp cách: tài đức chưa đắc dụng, thừa của mà thiếu danh.
Mệnh không hợp: Nhục nhă, gian nan, cố giữ cho khỏi tội lỗi.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: tri cơ, lui ngay, chớ tham lộc vị.
- Giới sĩ: Đừng vội tiến
- Người thường: kẻ dưới lăng loàn người trên. Có sự tai biến, cố trì thủ thì khỏi đổ vỡ.
THƠ RẰNG:
Giàu sang, mặt kiêu đầy,
Rèn lòng tính mới hay

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 44 tuổi năm Đinh Mùi 2027 ứng với quẻ "THUẦN LY" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Hoàng Ly nguyên cát
Lược nghĩa
Văn minh, được sắc vàng (cư trung) rất tốt
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: giúp sức xây nền văn minh.
Mệnh hợp cách: uyển chuyển khiêm nhường giúp người trên, hóa người dưới thành nề nếp văn minh, hưởng phúc lớn rộng.
Mệnh không hợp: Cũng thành thật, nghiệp nhà nhưng thịnh, hưởng phúc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ vị cao ở Trung ương.
- Giới sĩ: Thi đỗ khôi khoa
- Người thường: Hưởng tức
THƠ RẰNG:
Việc đã định, khỏi lo âu,
Trong mây, khách gật, trăng lầu lên cao

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 45 tuổi năm Mậu Thân 2028 ứng với quẻ "HỎA LÔI PHỆ HẠP" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Phệ tích nhục, ngộ độc, tiểu lận vô cửu
Lược nghĩa
Cắn miếng thịt xương, ngộ độc, hối thẹn một chút, nhưng không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: đức không đủ để trị người, nên có sự bất phục.
Mệnh hợp cách: tài nhỏ, chí cương, công danh nhỏ thôi.
Mệnh không hợp: hễ động làm là có hối, cơm áo phải lo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nhỏ, lại hay rắc rối.
- Giới sĩ: tài thường còn bị bôi xấu
- Người thường: việc khó xong, hoặc tai nạn ở tim bụng, kinh khủng.
THƠ RẰNG:
Nghe tin xấu, dạ hoang mang,
Ba ngày mây rút lại quang ánh trời

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 46 tuổi năm Kỷ Dậu 2029 ứng với quẻ "SƠN LÔI DI" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Điên di cát, hổ thị đam đam, kỳ lục trục trục, vô cưu
Lược nghĩa
Trái đạo Di mà tốt (hào 4 chính hổ nhìn chăm chăm) (hào 4 nhìn xuống hào 1 ứng) lòng ham muốn rồn rập, nhưng không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Dùng người hiền để nuôi lâu
Mệnh hợp cách: Tài lớn, dựng nền hòa bình, cải cách, đuổi tà lập chính.
Mệnh không hợp: Điên đảo, ham chơi, tổn tài phá gia, hoặc bị hổ đuổi, sống vất vả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được trên mến
- Giới sĩ: Tiến thủ, nên danh.
- Người thường: Được quý nhân giúp đỡ, toại nguyện. Số xấu: phòng bị đuổi (hoặc nhà cửa v.v...) luôn luôn bị điều nọ tiếng kia.
THƠ RẰNG:
Đề phòng một việc đảo điên,
Ra tâm cầu vọng tự nhiên dễ dàng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 47 tuổi năm Canh Tuất 2030 ứng với quẻ "PHONG LÔI ÍCH" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG : Hữu phu huệ tâm, vật vấn
Nguyên cát, hữu phu, huệ ngã đức
Lược nghĩa
Có tin tưởng ở lòng mình thích làm ơn huệ (hào 5) chớ hỏi gì, tốt nhất rồi, có tin tưởng ở đức ấy làm ơn huệ cho người (hào 2).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Làm ích cho dưới mà chứng minh được lòng thành của mình có cơ được đáp ứng.
Mệnh hợp cách: Tài đức phụ tá được việc nước, cảm phục được lòng dân, công danh lợi đạt phúc lộc phong doanh.
Mệnh không hợp: Cũng nhân hậu, có lòng làm ơn huệ cho người khác, nên hưởng phúc, là tăng đạo thì thông tuệ, đi buôn bán cũng tử tế.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Gặp lãnh đạo sáng suốt
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh.
- Người thường: Doanh mưu xứng ý. Tăng đạo ở vị nhỏ thấp được tri ngộ tôn quý.
THƠ RẰNG:
Thành tín nhân huệ ở đời,
Không cần hỏi nữa, đạo trời cũng theo

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 48 tuổi năm Tân Hợi 2031 ứng với quẻ "THỦY LÔI TRUÂN" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Thừa mă ban như. Khấp huyết liên như.
Lược nghĩa
- Cưỡi ngựa dùng dằng, như (ư) khóc ra máu chảy đầm đìa như (ư) (thời cũng khổ).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tiến lên thì chẳng biết đi đâu, lo sợ vô cùng.
Mệnh hợp cách: thì cũng tiến trước lùi sau, chí chẳng kiên trì, bác cổ thông kim mà công danh chẳng toại. Sinh trưởng ở đời buồn bực, già khổ.
Mệnh không hợp: thì thân thích bị hình thương, hôn nhân cô khắc.
XEM TUẾ VẬN:
Đương vinh liền thấy nhục.
- Quan chức: phòng bị dèm pha.
- Giới sĩ: phòng bị hạ nhục.
- Người thường: phòng tổn thiệt. Xấu nữa thì tổn thọ, có tang cha mẹ.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 49 tuổi năm Nhâm Tý 2032 ứng với quẻ "PHONG HỎA GIA NHÂN" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Vương cách hữu gia, vật tuất, cát
Lược nghĩa
Ông vua (nguyên thủ) thấu lẽ “cũng có gia thất” thì đừng lo gì, tốt đấy (có hào 2 ứng).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Lời nói có sự thực, việc làm có nếp quen.
Mệnh hợp cách: Ngôn hành đều đúng tiêu chuẩn, sẵn người giúp đỡ, điều tốt tự đem đến.
Mệnh không hợp: Cũng có cương, có nhu, đức nghiệp đều tốt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: hiển đạt
- Giới sĩ: Thành danh
- Người thường: Gặp quý nhân
THƠ RẰNG:
Ngôi tôn đẹp, khỏi phải cầu,
Đông tây thuận bước, ngẩng đầu trời soi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 50 tuổi năm Quý Sửu 2033 ứng với quẻ "THỦY HỎA KÝ TẾ" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Nhu kỳ thủ, lệ
Lược nghĩa
Ngập cả đầu, nguy.
Hà Lạc giải đoán
Hào: Tài đủ tế thế, nhưng nguy.
Mệnh hợp cách: Trị không quên loạn, an không quên nguy, thiên mệnh vững, nhân tâm nhớ lâu nên sự nghiệp Ký tế không đến nỗi nào.
Mệnh không hợp: Chí cao, ý mãn, cậy tài, làm liều, trời chán, người oán, vong thân chưa biết ngày nào.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cao quá dễ gãy
- Giới sĩ: Chìm đắm khó tiến
- Người thường: Phòng nhiễm bẩn, không hay, đi thuyền, sợ đắm.
THƠ RẰNG:
Thuyền nhỏ phòng chìm đắm
Cây thu sợ héo tàn
Chợ người đi đã khắp
Chiến địa cõi lầm than.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 51 tuổi năm Giáp Dần 2034 ứng với quẻ "THỦY SƠN KIỂN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Vãng kiển, lai dự
Lược nghĩa
Đi lên thì vất vả, ở lại thì được khen
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Thời không tiến được thì nên ngừng lại
Mệnh hợp cách: Tính khôn, khéo xử nghịch cảnh thấy hiểm trở thì ngừng lại, trước khó sau gặp.
Mệnh không hợp: Tùy đường đi mà đánh xe, an bần lạc đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được tưởng lệ
- Giới sĩ: Chờ thời sẽ tiến
- Người thường: Nên thủ phận an thân.
THƠ RẰNG:
Đi khó, ở lại khen mừng,
Lợi danh như ý, tưng bừng hoa thu.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 52 tuổi năm Ất Mão 2035 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Tỉnh cốc, xạ phu, ủng lệ lậu.
Lược nghĩa
Giếng hang (róc rách), nước bắn vào con cá giếc, cái vò nứt đã róc.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có đức nhưng lực không đủ phát động ra ngoài.
Mệnh hợp cách: Khó gặp được người lãnh đạo (minh chủ) nên an phận vui sống.
Mệnh không hợp: Ít học, vô danh, có tật nghiền.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Lui về tự dưỡng.
- Giới sĩ: đợi thời
- Người thường: Cẩn thủ
THƠ RẰNG:
Trời an tĩnh, bóng nhạn thâu
Cành hoa mưa dậm, má sầu bên sông

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 53 tuổi năm Bính Thìn 2036 ứng với quẻ "TẬP KHẢM" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Lai chi khảm khảm, hiểm thả chẩm, nhập vu khảm hãm vật dụng
Lược nghĩa
Lại và đi đều gặp Khảm, trước mặt hiểm, sau gối hiểm, vào chỗ sâu của Khảm, chớ dùng.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Qua lại đều hiểm không thoát được hiểm.
Mệnh hợp cách: Không đến nổi chìm đắm, cũng bảo vệ sinh tồn, nên thân và nhà không đến nổi suy sụp.
Mệnh không hợp: Tài nhược chi đoản, nghèo khó mãi
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nên lui bước
- Giới sĩ: Đợi thời
- Người thường: Gian nan, thêm kiện tụng nữa
THƠ RẰNG:
Thuyền phòng nước, bộ phòng xe;
Thật là hiểm trở, nên dè dặt luôn

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 54 tuổi năm Đinh Tỵ 2037 ứng với quẻ "TRẠCH THỦY KHỐN" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Lai từ từ, khốn vu kim xa, lận, hữu chung
Lược nghĩa
Đi lại từ từ, với nhau (hào 4 và hào 1) vì bị kẹt ở cái xe sắt (hào 2 ngăn cản), hối thẹn, nhưng có kết quả về sau.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Tài nhỏ không cứu được khốn ngay lúc đầu, nhưng sau sẽ gặp nhau.
Mệnh hợp cách: Tuy thành danh sớm nhưng muộn mới được hưởng lộc.
Mệnh không hợp: Trước khó sau dễ, nhờ nơi quyền thế, sau mới thành được.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Kiêm nhiệm phức tạp,
- Giới sĩ: Tiến thủ vụng về
- Người thường: Mưu vọng vất vả, mãi sau mới ra khỏi bế tắc, nhà buôn bị khổ về xe cộ.
THƠ RẰNG:
Chẳng cam thua sức kém tài
Quyết tâm cứu giúp ngày mai việc thành

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 55 tuổi năm Mậu Ngọ 2038 ứng với quẻ "SƠN HỎA BÍ" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Bạch bi vô cửu
Lược nghĩa
Trang sức trắng nguyên, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: trang sức đến cùng, trở về gốc cũ nên tránh được lầm lỗi
Mệnh hợp cách: Theo cổ nhân, chất phác, học vấn hơn đời phúc lộc dồi dào.
Mệnh không hợp: Người điềm tĩnh, chân thật, biết tùy thời.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thăng chuyển
Giới sĩ: Tiến thủ
Người thường: Kinh doanh thật thà. Có tang phục bên ngoại.
THƠ RẰNG:
Trăng tròn nhan sắc y nhiên,
Gió mây gặp gỡ thiên niên thái hòa.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 56 tuổi năm Kỷ Mùi 2039 ứng với quẻ "SƠN LÔI DI" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Phất di trinh, hung; thập niên vật dụng, vô du lợi.
Lược nghĩa
Trái với đạo chính của Di, xấu; Mười năm cũng chờ dùng, không lợi gì cả.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cách nuôi trái đạo.
Mệnh hợp cách: Sửa lỗi, bỏ những thèm khát, thì có thể làm việc quy mô nhỏ.
Mệnh không hợp: trái nghĩa, mất tin cậy, thân và nhà bị phá tổn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: Mất tiếng vì làm liều, thất bại.
- Người thường: Hoang đàng, hỏng việc, khổ sở.
THƠ RẰNG
Lý đã hỏng, việc nên thôi,
Trong mây ác lặn, tơi bời công lao.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 57 tuổi năm Canh Thân 2040 ứng với quẻ "ĐỊA LÔI PHỤC" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Mê phục hung: hữu tai sảnh, dụng hành sư, chung hữu đại bại, dĩ kỳ quốc quân hung, chí vu thập niên bất khắc chinh.
Lược nghĩa
Hôn mê ở thời phục là xấu: có vạ ngoài lỗi trong, dùng hành quân sau thua to, đến nỗi quốc quân bị xấu, tới mười năm chẳng tiến lên được nữa
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: sau cùng hôn mê không biết trở lại là xấu.
Mệnh hợp cách: Biết đổi lỗi hóa thiện thì vẫn phú Qúy.
Mệnh không hợp: Hôn mê măi nên tật ách thương tàn, phá nhà hại nước.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tham quyền cố vị, bị chê.
- Giới sĩ: bị nhục.
- Người thường: cứ mê nên khổ, tĩnh, lặng lẽ thì an lành, xáo động thì nguy.
THƠ RẰNG:
Mê rồi trở lại được sao,
Tai ương tự đến, ai nào cứu cho
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 58 tuổi năm Tân Dậu 2041 ứng với quẻ "THUẦN KHÔN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Lư Sương, Kiên băng chi
Lược nghĩa
Đi trên sương mỏng, phải nghĩ ngay rằng trời lạnh, giá đông cũng sắp tới.
(Thấy điều ác nhỏ, phải nghĩ rằng sẽ thành điều ác lớn).
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: Khí âm mới sinh, nên dè dặt bước tiến.
Mệnh hợp cách: tuổi nhỏ được học hành, lớn lập được công danh.
Mệnh không hợp: Bỏ hay theo dở, hại người ích mình, ai khuyên thì oán, ai phỉnh thì mừng, kết cục chẳng ra sao.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: đề phòng tai họa, xiểm nịnh, gièm pha.
- Giới sĩ: bị ghen ghét.
- Người thường: phòng bị oán thù gây mối lo. Chỉ có Nữ mạng là đại hưng gia nghiệp.
THƠ RẰNG:
Khí âm lạnh, hạt sương mù
Đợi khi nắng ấm trời phù mới nên.
Bắc phương đường ấy chớ quên
Gió tan mây lạnh bước lên cũng vừa

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 59 tuổi năm Nhâm Tuất 2042 ứng với quẻ "ĐỊA THỦY SƯ" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Tại sư trung, cát, vô cữu. Vương tam tích mệnh.
Lược nghĩa
Ở giữa đám quân, tốt, không lỗi gì. Vua (nhà nước) ba lần ban phát mệnh lệnh (tưởng thưởng).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: điều binh khiển tướng giỏi, thành công.
Mệnh hợp cách: cương quyết mà không ngược ngạo, có ân uy, hoặc là tướng ở ngoài biên mà dàn quân nhất trí, hoặc ở tổng hành doanh mà xa gần cảm mến.
Mệnh không hợp: cũng là kẻ cả trong làng, trên khen, dưới mến.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: ở ngoài được lệnh gọi về Trung ương, ở trung tâm đổi ra địa phương, hoặc hành quân bên ngoài.
- Giới sĩ: đỗ ưu, danh thành.
- Người thường: được Qúy nhân giúp đỡ, việc thành.
Tu hành tiến đạo đức. Nữ mạng tốt, có danh.
THƠ RẰNG:
Binh quyền gồm đức tốt
Khắp cơi đón tin hay.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 60 tuổi năm Quý Hợi 2043 ứng với quẻ "ĐỊA PHONG THĂNG" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Thăng hư ấp
Lược nghĩa
Lên (dễ dàng) như đi vào cái ấp bỏ trống
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Tiến dễ dàng
Mệnh hợp cách: Cuộc nam chinh dễ như phá ngói chẻ trúc, lớn thì giữ đường lối, nhỏ thì ăn lộc ấp quận.
Mệnh không hợp: Toại ý, không trở ngại, gia nghiệp vượng hoặc tu đạo thanh hư.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thăng lên quận lớn (quận ngày xưa to hơn tỉnh bây giờ).
- Giới sĩ: Thành danh
- Người thường: Doanh mưu tọai ý. Số xấu thì biến thành quẻ SƯ, xe chở thây về.
THƠ RẰNG:
Ngồi bế tắc, cứ chính nam,
Ngựa phi, người giúp, thế tràn như chơi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 61 tuổi năm Giáp Tý 2044 ứng với quẻ "LÔI PHONG HẰNG" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Điều vô cầm
Lược nghĩa
Đi săn mà không có chim (hào 4 không trung chính).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: không nên giữ lâu mà cứ ở lâu.
Mệnh hợp cách: Cũng dùng xảo thuật để được, lòng trên, ham hưởng lộc vị, công danh sớm thoái thì hơn.
Mệnh không hợp: Việc làm không thực sự, sinh nhai kém, hoặc làm nghề săn bắn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: Thoái bộ, khó tiến.
- Người thường: Mọi người doanh mưu phí lực.
THƠ RẰNG:
Chí không kiên, việc vụng về,
Cánh chim bạc gió, trăng kề giếng sâu.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 62 tuổi năm Ất Sửu 2045 ứng với quẻ "TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Khô dương sinh hoa, lão phụ đắc kỳ sĩ phu, vô cửu, vô dự.
Lược nghĩa
Cây dương khô nở hoa, đàn bà già (hào 6 âm) được chồng trai tráng, không lỗi gì, cũng không ai khen.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cương nhu không đủ tài để giúp đời.
Mệnh hợp cách: Cương quá, gặp kẻ không ra người đủ tài lập công, chỉ đủ cơm áo, chẳng vinh chẳng nhục.
Mệnh không hợp: Hoặc vợ già, keo kiệt, thọ mỏng, tài xoàng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Không bền
- Giới sĩ: Khó tiến.
- Người thường: Khó kinh doanh, đang vui hóa buồn, đường đẹp hóa xấu, trước nghịch cảnh, sau mới thuận.
THƠ RẰNG:
Một việc hay nghĩa,
Một người hai lòng,
Cây khô hoa mới,
Nên chờ qua đông.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 63 tuổi năm Bính Dần 2046 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Cấu kỳ dát, lận, vô cửu
Lược nghĩa
Chỉ gặp cái sừng của mình (hào 6 cương mà ở trên cùng) xấu thẹn, không trách lỗi ai được (tự mình cô lập).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cương không gặp ai hết
Mệnh hợp cách: Danh cao, tiếng sạch, xuất chúng, chùm đời, nói thẳng luận ngay, nhưng bị nghị luận xuyên tạc rất nhiều, nên lộc vị chẳng ổn
Mệnh không hợp: Chí khí cương đại, bất cận nhân tình, kết thù mua oán, luôn luôn vất vả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ngồi cao, đứng đầu, phòng bị chê trách.
- Giới sĩ: Tiến thủ, lên cao.
- Người thường: Không kẻ giúp, kinh doanh khó.
THƠ RẰNG:
Chí mưu chẳng gặp buồn tênh
Có đi mà hẹn chênh vênh lỡ làng
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 64 tuổi năm Đinh Mão 2047 ứng với quẻ "THUẦN CẤN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Cấn kỳ chỉ, vô cửu, lợi vĩnh trinh
Lược nghĩa
Ngừng lại ngay từ chỗ ngón chân cái (hào sơ, lúc đầu) thì không lỗi gì, lợi ích về việc giữ chính bền mãi mãi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có đường lối giữ đường ngay thẳng
Mệnh hợp cách: Theo chính giữ phận nên được kết quả hay, dù không phát đạt mỹ mãn, cũng tránh được tai nguy.
Mệnh không hợp: Khiêm tốn giữ phận nhỏ, nên bảo thủ được thân gia, không tai họa.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ địa vị thì không thất thế gì
- Giới sĩ: Tiến thủ lạc hậu
- Người thường: An thường thủ phận thì hơn.
THƠ RẰNG:
Tiến thì hai chí chưa toàn,
Giữ niềm chung thủy bàn hoàn ngại lâu

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 65 tuổi năm Mậu Thìn 2048 ứng với quẻ "HỎA SƠN LỮ" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Lữu vu xử, đắc kỳ tư phủ, ngã tâm bất khoái
Lược nghĩa
Lữ khách đến chỗ ở tạm, đươc tiền của và đồ hộ thân, nhưng lòng mình chẳng được vui vẻ.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: được quán trọ tử tế, để lo chuyện thiên hạ.
Mệnh hợp cách: Tài đức đủ để dùng vào việc đời hoặc để cung chức võ bị, lập công ở phương ngoài, hoạt động nhiều gặp khó nhưng rồi hóa dễ.
Mệnh không hợp: Phần nhiều buôn bán ở xa nhà hoạch lợi, bôn ba hiểm trở, lòng chẳng được yên ổn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trọng nhậm bên ngoài, chinh chiến có công
- Giới sĩ: Khó tiến
- Buôn bán: Được lợi, người thường lập nghiệp được ở bên ngoài, nhưng không được trọn vẹn hạnh phúc.
THƠ RẰNG:
Việc ngoài dù tốt nhưng lo,
Lòng bao thắc mắc, mưu đồ âm u

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 66 tuổi năm Kỷ Tỵ 2049 ứng với quẻ "THUẦN LY" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lý thác nhiên, kính chi vô cửu
Lược nghĩa
Xỏ giày lầm lộn, kính đấy thì không lỗi
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Làm bậy, phải cẩn thận.
Mệnh hợp cách: Kính thận xét kỹ cơ sự, trở về điều chính thì công nghiệp cũng thành, được người ngưỡng mộ.
Mệnh không hợp: Sửa đổi rồi cũng được ít nhiều thụ hưởng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng nông nổi, bất cẩn mà bị lỗi.
- Giới sĩ: Phòng sai ngoa, xuyên tạc.
- Người thường: Vượt kỷ phận, bị lôi thôi, hoặc trượt cẳng đau.
THƠ RẰNG:
Quan tâm nhìn cảnh phong ba,
Thủ thường không lỗi cười khà cho vui.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 67 tuổi năm Canh Ngọ 2050 ứng với quẻ "HỎA THIÊN ĐẠI HỮU" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Đại xa dĩ tải, hữu du văng vô cửu
Lược nghĩa
Xe lớn để chở, có sự tiến đi xa, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Làm thành việc lớn
Mệnh hợp cách: có tài đức, thời loạn lập công to.
Mệnh không hợp: cũng hưởng phúc thọ, giàu có, chẳng lo sợ gì.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được phong tướng, xuất sư lập công trạng.
- Giới sĩ: tiến tới, thành danh.
- Người thường: kinh doanh lợi lớn. Người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Cao minh, khoan hậu thành to,
Gái trai tiến bộ chẳng lo ngại gì.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 68 tuổi năm Tân Mùi 2051 ứng với quẻ "HỎA TRẠCH KHUÊ" an tại hào 3
Hào 3 ÂM
Kiến dư duệ, kỳ ngưu xiết,
Kỳ nhân thiên thả tỵ, vô sơ hữu chung
Lược nghĩa
Thấy kẻ (hào 2) kéo xe mình lùi lại, con trâu (hào 4) ngăn trước. Người này (hào 3) như bị trổ mặt cắt mũi.
Tuy không trước, nhưng rồi có sau (sẽ được gặp hào 6 ứng).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: trước giận nhau, sau mới hợp.
Mệnh hợp cách: tính người mẫn tiệp, trước bị người ngược đãi, sau hợp được và tính việc gì cũng thành.
Mệnh không hợp: Hay bị hình thương ở sau ngựa trước xe, tàn khổ, về sau mới được an vui.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng kẻ xu nịnh ngăn bước.
- Giới sĩ: Bài thi bị bỏ lại, được xét lại.
- Người thường: trước trở sau thành. Số xấu bị xương thịt hình thương.
THƠ RẰNG:
Hợp tan, hoạ hoạn nên phòng,
Trước thì vất vả, sau cùng mới hay

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 69 tuổi năm Nhâm Thân 2052 ứng với quẻ "SƠN TRẠCH TỔN" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Tổn kỳ tật, sử thuyên, hữu hỷ vô cửu
Lược nghĩa
Giảm bớt nết xấu của mình (âm nhu), khiến làm cho nhanh thì có mừng, không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Khiến người biết phản tỉnh mà làm nhanh
Mệnh hợp cách: mạnh bạo theo lành, vui lòng sửa lỗi, đi lên chỗ cao, không lưu chỗ thấp, công danh thành tựu phúc trạch thâm hậu.
Mệnh không hợp: Có tật phải dùng thuốc mau, có lỗi phải đổi lẹ, nhỏ thì gian nan, lớn được yên lành.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Đi lên,
- Giới sĩ: Có mừng
- Người thường: Thâu lợi. Tai thoát bệnh khỏi, tối ra sáng, buồn hóa vui.
THƠ RẰNG:
Giúp nhau đổi dỡ thành hay,
Trời đành gặp gỡ duyên may một người

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 70 tuổi năm Quý Dậu 2053 ứng với quẻ "PHONG TRẠCH TRUNG PHU" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hữu phu loan như, vô cửu
Lược nghĩa
Có lòng tín thành ràng buộc như (ư!) không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nguyên thủ và người cộng tác tin nhau hết lòng.
Mệnh hợp cách: Chí thành thịnh đức vì nước thì dân cảm, vật ứng, trời giúp, công thành, phú quý xiết kể.
Mệnh không hợp: Cũng có đức, trên quý, dưới phúc, hưởng dụng phong túc, tuổi thọ dài lâu
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trên dưới một lòng, tín nhiệm hơn
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh
- Người thường: Nhân tình hòa hợp, mưu tính thành việc có lợi.
THƠ RẰNG:
Nghiêng bầu nở mặt nở mày,
Thiên thời, địa lợi từ nay mạnh làm.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 71 tuổi năm Giáp Tuất 2054 ứng với quẻ "THỦY TRẠCH TIẾT" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Khổ tiết, trinh trung, hối vong
Lược nghĩa
Khổ sở về việc giữ tiết (vì thái quá) cứ cố giữ nữa thì xấu, biết hối hận thì khỏi xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Giữ tiết, quá đáng cho nên xấu
Mệnh hợp cách: Kiệm ước, liêm khiết, giảm phí, giản dị, cũng có vẻ không hợp nhân tình, nhưng cũng không tổn tài hại vật.
Mệnh không hợp: Quê, lận, sẻn, có tổ nghiệp mà không biết biến thông, ít hợp nhân tình, khó tránh hối hận.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cố chấp quá nên hối
- Giới sĩ: Quá nghi ngại, nên than van
- Người thường: Đi quá lố, cầu danh lợi chẳng ăn thua gì. Người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Việc đời cũng biến, tắc thông
Đừng nên cố chấp chỉ hung ích gì.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 72 tuổi năm Ất Hợi 2055 ứng với quẻ "TẬP KHẢM" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Tập Khảm, nhập vu Khảm hãm, hung.
Lược nghĩa
Quen hiểm, vào chổ hiểm sâu nên xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: không biết cách trừ hiểm, nên không ra được chổ hiểm
Mệnh hợp cách: Tri cơ giữ đạo, tuy đi đến chổ hiểm mà không vào chổ hiểm.
Mệnh không hợp: Tài xoàng chí mọn, không gặp thời không đúng chỗ, lối bùn lầy lội, không cách vượt lên.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: phòng khiển trách, truất giáng.
- Người thường: Phòng đắm đuối. Chỉ có tăng ni ẩn dật là yên ổn.
THƠ RẰNG:
Hiểm như đáy biển mò châu
Muốn nâng cây mọc đợi đầu gió xuân

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 73 tuổi năm Bính Tý 2056 ứng với quẻ "SƠN THIÊN ĐẠI SÚC" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Dư thoát phúc
Lược nghĩa
Xe bỏ trục (để khỏi đi)
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Tự đình chỉ.
Mệnh hợp cách: Tri cơ, minh mẫn, biết tiến thoái, hoặc treo ấn từ quan.
Mệnh không hợp: Bé chẳng học hành, già vô vị, đau cẳng, đau lưng.
XEM TUẾ VẬN:
Phòng thất lạc, tai bay vạ gió, số xấu khó tràng thọ.
THƠ RẰNG:
Xe lên mà trục bỗng long,
Sao rời, người đẹp bên sông khóc dài

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 74 tuổi năm Đinh Sửu 2057 ứng với quẻ "SƠN TRẠCH TỔN" an tại hào 3
Hào 3 ÂM:
Tam nhân hành, tắc tổn nhất nhân, nhất nhân hành, tắc đắc kỳ hữu
Lược nghĩa
Ba người đi thì tổn một người (quẻ Kiền tổn hào 3 Dương) một người đi thì hắn được bạn (được hào 3 âm đem về).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Chơi với bạn nhiều, phải chọn bạn
Mệnh hợp cách: Giữ điều nhân, chọn điều thiện, không những ích cho mình, mà lợi cho văn hóa đất nước.
Mệnh không hợp: cũng khéo giao tế, không tổn phúc trạch.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cùng đồng sự hợp tác
- Giới sĩ: Kết bạn đồng đạo, ích lợi, tiến tới.
- Người thường: Hiệp lực đông đảo, được lợi. Hôn nhân thành. Tăng ni có đông tín đồ theo.
THƠ RẰNG:
Gặp Ba là chuyện sinh nghi,
Chí nên chuyên một đừng tùy ý ai

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 75 tuổi năm Mậu Dần 2058 ứng với quẻ "HỎA TRẠCH KHUÊ" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Khuê có, ngộ nguyên phu, lệ vô cửu
Lược nghĩa
Cô đơn ở thời Khuê, mà gặp được chàng trai xưa tin nhau (hào 1 đồng đức) tuy thời nguy, nhưng không lỗi.
Hà lạc giải đoán
Ý Hào: được gặp hạn, không buồn nổi cô đơn
Mệnh hợp cách: có tài xuất chúng, giao thiệp giỏi, gặp bạn hay, giúp dẹp loạn thành trị, chuyển giận thành hòa. Nữ mạng thành bà lớn.
Mệnh không hợp: Cũng là người tự lập, trước khuê ly, sau tương ngộ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được đồng chí tiến bạt.
- Giới sĩ: được cấp trên biết đến.
- Người thường: hôn nhân thành, khỏi nguy đến an, mưu tính trước nghịch sau thuận.
THƠ RẰNG:
Cô đơn, gặp bạn cố tri,
Đồng lòng lo tính, nạn gì cũng qua

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 76 tuổi năm Kỷ Mão 2059 ứng với quẻ "THIÊN TRẠCH LÝ" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Quyết lư, trinh lệ
Lược nghĩa
Quyết làm, đi. Chinh cũng phòng, nguy.
(Hào 5 dễ thành độc tài).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Xem đường đi nước bước có tổn thương không.
Mệnh hợp cách: Đức mạnh, tiến gấp để trục tà không để ư gì đến thị phi lợi hại.
Mệnh không hợp: Khó hợp với nhân tình, đường đi gian nan, từng bước gai góc rồi mới nên.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: có công lớn, không thưởng
- Giới sĩ: tiêu biểu mà khó thành danh.
- Người thường: bạo động, họa hoạn có ngày vong thân.
THƠ RẰNG:
Luôn luôn phòng bị gian nan
Yên cương roi ngựa, dặm ngàn quản chi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 77 tuổi năm Canh Thìn 2060 ứng với quẻ "THUẦN ĐOÀI" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Dẫn đoài
Lược nghĩa
Kéo dài sự hòa vui (được nữa chăng?).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Chuyên việc làm vui người
Mệnh hợp cách: Đẹp trên vui dưới, hòa khí tưng bừng, phúc trạch vẫn thế
Mệnh không hợp: gian tà làm cổ hoặc lòng người, ai cũng ghét, việc chẳng ra sao.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vai trò hướng dẫn ở cấp cao
- Giới sĩ: cũng tiến dẫn, lãnh đạo, nhưng chưa rõ rệt
- Người thường: Tuy hòa đồng với mọi người, nhưng không hiển đạt được, số xấu thì có tật ách ở mắt, hoặc bị ô uế.
THƠ RẰNG:
Thu nguyệt với xuân hoa
Cảnh vật đẹp nên thơ
Chỉ bởi thời chưa đến,
Lòng rối như vò tơ
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 78 tuổi năm Tân Tỵ 2061 ứng với quẻ "TRẠCH THỦY KHỐN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Đồn khốn vu châu mộc, nhập vu u cốc, tam thế bất địch
Lược nghĩa
Mông đít bị khốn nơi gốc cây, vào nơi hang tối, ba năm chẳng thấy mặt
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Không có tài ra thoát nơi khốn
Mệnh hợp cách: Tuy không được đắc dụng, nhưng cũng là kẻ sĩ một thời ở ẩn nơi núi sâu, không bị nhục.
Mệnh không hợp: Nhu nhược, tối tăm, không nhìn thấy cơ sự, không thoát được khốn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nên lui
- Giới sĩ: đợi thời
- Người thường: Có sự kinh sợ, tang phục
THƠ RẰNG:
Khốn lâu trầm trệ, mấy lần
Đành thân ư tịch, sau dần sẽ yên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 79 tuổi năm Nhâm Ngọ 2062 ứng với quẻ "SƠN HỎA BÍ" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Bí như như như, vĩnh trinh, cát
Lược nghĩa
Trang sức cho nhau như (ư) thấm nhuần cho nhau như (ư!) giữ chính thì tốt (hào 3 đối với hào 2, hào 4).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: nếp sống an nhàn.
Mệnh hợp cách: danh cao trọng vọng, đại Qúy hiển.
Mệnh không hợp: Kiến thức hơn người, hoặc tài lộc dồi dào tuổi hạc cao, được giúp sức.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được khen tặng hay huy chương.
- Giới sĩ: được giúp đỡ, thành danh.
- Người thường: nhiều người giúp sức, không khó nhọc.
THƠ RẰNG:
Bắc rất tốt, Nam lôi thôi
Bờ sông thu đến, thu trời trăng lên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 80 tuổi năm Quý Mùi 2063 ứng với quẻ "ĐỊA HỎA MINH DI" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Bất minh, hối, sơ đăng vu thiên, hậu nhập vu địa.
Lược nghĩa
Chẳng sáng mà tối đen, mới thì lên tận trời, sau thì vào tận đất
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô đức nên không giữ được ngôi lớn
Mệnh hợp cách: Chí cao vị lớn, cứu đại nạn cho nước
Mệnh không hợp: Ỷ thế làm bậy, bé cuồng ngông, lớn ba đào.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị sài sễ
- Giới sĩ: nổi chìm
- Người thường: trước dễ sau khó. Già quẫn kém thọ.
THƠ RẰNG:
Việc đời đen tối tranh nhau
Giai nhân khóc lóc ôm sầu mé sông
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 81 tuổi năm Giáp Thân 2064 ứng với quẻ "ĐỊA LÔI PHỤC" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Tần phục, lệ. Vô cửu
Lược nghĩa
Trở lại mấy lần, tưởng nguy mà không lỗi
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cải lỗi nhiều lần không hối thẹn.
Mệnh hợp cách: tuy sửa đổi theo điều thiện, nhưng chưa được là Qúy nhân, lúc tiến lúc thoái, hoặc thị hoặc phi.
Mệnh không hợp: Muốn cầu cái dễ trong cái khó, cầu cái dài trong cái ngắn, uất ức.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Khó ổn định.
- Giới sĩ: đầu sổ, thành danh.
- Người thường: Muốn nhanh hóa chậm, trở đi trở lại, nghi hoặc lầm lẫn.
THƠ RẰNG:
Quanh co chưa mở được thời
Thủ thương nhìn rơ việc đời sẽ hay.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 82 tuổi năm Ất Dậu 2065 ứng với quẻ "THUẦN CHẤN" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Chấn tụy nệ
Lược nghĩa
Sấm phệt xuống bùn (kẹt vào giữa bốn hào âm, hào 4 dương bị chìm nghỉm, sấm không nổ vang được).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cứ theo vật dục bừa bãi là nguy
Mệnh hợp cách: Tiết dục không đến nổi đam mê, tuy không trình bày được sự nghiệp quảng đại, cũng duy trì được tư thế.
Mệnh không hợp: Sống cẩu thả ở chỗ ty tiện, vùi thân vào cát bụi bùn lầy để mất thể thống, sinh nhai đạm bạc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị cách giáng
- Giới sĩ: bị đình đốn
- Người thường: Bỉ ổi, ô trọc, thậm chí đến bị bắt bớ chăng trói tàn đời.
THƠ RẰNG:
Ngọc trong bụi, vàng trong bùn,
Lâu ngày tự sáng, đâu còn chờ ai

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 83 tuổi năm Bính Tuất 2066 ứng với quẻ "TRẠCH LÔI TÙY" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Phu vu gia, cát
Lược nghĩa
Tin ở điều lành, tốt
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: còn lòng thành dùng người hiền, nên có kết quả.
Mệnh hợp cách: Thân hiền, nên nhiều người theo, lập được công.
Mệnh không hợp: Cũng là người trung chính, không ai ghen ghét.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Mừng thăng ngạch trật
- Giới sĩ: Đỗ đạt, được tiến cử
- Người thường: Nhiều việc vui mừng.
THƠ RẰNG:
Chính trung trên dưới đều tin
Hy sinh làm thiện, phúc bền, hanh thông.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 84 tuổi năm Đinh Hợi 2067 ứng với quẻ "THIÊN LÔI VÔ VỌNG" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Vô vọng, hành hữu sảnh, vô du lợi
Lược nghĩa
Để tự nhiên, làm thì hại, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: tin chắc quá thì rồi hết cả tin.
Mệnh hợp cách: Giữ nhưng thông biến thì mới phòng được nguy, bảo vệ được phúc trạch.
Mệnh không hợp: Chí lớn mà mưu vụng nên tất tả ngược xuôi, cô độc, tai vạ đến.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: không đi đúng đường lối chính trị nên bị truất giáng, hay phải trốn tránh trách nhiệm.
- Giới sĩ: không đạt lý.
- Người thường: Không hiển việc, không biết gió chiều nào che chiều ấy. Số xấu có thể nguy tới thân.
THƠ RẰNG:
Vọng động chi cho mệt,
Thủ thường thân mới an.
Quế trăng soi bóng nước
Hoa nở buổi đông hàn
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 85 tuổi năm Mậu Tý 2068 ứng với quẻ "THIÊN ĐỊA BĨ" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Bạt mao nhự, dĩ kỳ vị, trinh, cát, ham
Lược nghĩa
Nhổ rể cỏ mao, lấy cả cụm (cả 3 hào âm), giữ chính thi tốt và hanh thông.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Trở lại với điều chính thì tốt
Mệnh hợp cách: Người có danh dự, dời tổ đi lập nghiệp bên ngoài, bỏ gần theo xa, chí để vào việc công, đừng tư kỷ thì hưởng phúc.
Mệnh không hợp: Liệu thời hăy tiến, tri cơ nên lui, thời gian nan, khó hành chi, giữ lấy thân gia cho khỏi tai nguy.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: chờ bổ nhiệm, đương tại chức bị dèm pha.
- Giới sĩ: khó gặp cơ hội.
- Người thường: nên thủ cựu, phòng có việc liên quan lôi thôi.
THƠ RẰNG:
Vận bĩ thủ phận là hay,
Đừng khi vọng động tai bay vạ liền.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 86 tuổi năm Kỷ Sửu 2069 ứng với quẻ "THIÊN THỦY TỤNG" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Bất khắc tụng, quy nhi bô; Kỳ ấp nhân, tam bách hộ, vô sảnh.
Lược nghĩa
Chẳng kiện nổi đâu (hào 5 mạnh). Về mà trốn. Người ấp hắn chỉ có ba trăm nóc nhà, không tai vạ gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: người đi kiện, nhờ còn biết điều, nên tốt lành.
Mệnh hợp cách: Hoặc giữ chức hộ tịch, hoặc ẩn cư chí thú làm giàu, tiền của không gây oan nghiệt.
Mệnh không hợp: Khó làm người phục, tiến bị ngăn trở, thoải mái an phận thì hơn.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: hưởng lương lộc ở ấp.
- Giới sĩ: bảo thủ kẻo bị tai tiếng
- Người thường: nhà cửa an ninh. Nếu Nguyên Đường và số âm dương không hợp thời thì xấu, có thể khỏi kiện tụng về việc hộ tịch, hôn nhân.
Nặng nữa thì bị tội trục xuất, trốn tránh, lưu đày khó về.
THƠ RẰNG:
Tiến không xong, hăy lui về
Được lòng thôn ấp, sợ gì nữa đâu!

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 87 tuổi năm Canh Dần 2070 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Đồn vô phu, kỳ hành từ thư lệ, vô đại cửu
Lược nghĩa
Mông đít không da, nên đi chập choạng, nguy, nhưng không lỗi to.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cương mà không gặp được ai, cũng nguy.
Mệnh hợp cách: Cầu công danh thì không đủ tài, nhưng làm cho vinh hoa thì thừa sức, hoặc được nhờ tổ nghiệp, giữ điền sản.
Mệnh không hợp: Cô lập, gian truân, hoặc đau lưng, đau cẳng, phúc nhỏ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nên lùi bước, bị biếm phạt.
- Giới sĩ: Tiến thủ được, đỗ bét cao học.
- Người thường: Bị tai ách, hoặc bị đòn.
THƠ RẰNG:
Đi tập tễnh, ở không an,
Gặp nguy, lỗi nhẹ, làm càn, tai ương.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 88 tuổi năm Tân Mão 2071 ứng với quẻ "THUẦN LY" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Đột như kỳ lai như, phần như, tử như, khí như
Lược nghĩa
Đột nhiên như (ư!) mà tới như (ư!) thiêu đốt như (ư!) chết như (ư!) bỏ như (ư!)
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Cây cương mạnh để làm biến cách chính trị thì chỉ chóng đi đến chỗ chết.
Mệnh hợp cách: Nếu thủ cựu an thường, trên tuân pháp luật, dưới không gây oán thù thì có thể bảo vệ được thân mình và gia đình.
Mệnh không hợp: Không trung chinh lăng bức trên, làm bậy, tội đến chết.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị nghi lộng quyền.
- Giới sĩ: Có tài lầm tưởng là ta thông suốt
- Người thường: Ngỗ ngược phạm thượng, hoặc chết vì binh đạo, hoặc cực khổ trăm điều.
THƠ RẰNG:
Một người không cẳng đứng (nhất nhân vô túc lập)
Có cẳng lại không đầu (hữu túc khước vô đầu)
Nghìn dặm đuổi đến đâu (Thiên lý lai truy chí)
Phòng sinh ngũ thất hưu (Phòng sinh ngũ thất hưu)

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 89 tuổi năm Nhâm Thìn 2072 ứng với quẻ "THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Đồng Nhân, tiên hào đào, nhi hậu tiến, đại sự khắc tương ngộ.
Lược nghĩa
Cùng người, trước phải hô hào, sau mới vui cười (gọi hào 2 giữ vững lập trường, đừng để hào 3, 4 khuynh loát). Dùng quân đánh to (hào 3 và 4) rồi mới được gặp nhau (gặp hào 2).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Trước bực mình, sau mới gặp, cũng phải mượn đến sức mạnh mới xong.
Mệnh hợp cách: Đủ tài đức, danh lợi, nhưng trước khó sau dễ. Hoặc làm tư lệnh quân đội hoặc giữ chức trung cấp trong dinh, phủ.
Mệnh không hợp: gian nan, hình thương, măi sau mới gặp dịp, nhưng phúc ít, họa nhiều.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: trước bị cách giáng, sau mới khởi lên được.
- Giới sĩ: Trước vất vả, sau mới gặp dịp.
- Người thường: Trước khó sau dễ, buồn vui bất thường.
THƠ RẰNG:
Dùng quyền, người chửa thuận tòng,
Khi thêm sức mạnh, thành công đến liền.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 90 tuổi năm Quý Tỵ 2073 ứng với quẻ "TRẠCH HỎA CÁCH" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Quân tử báo biến, tiểu nhân cách diện, trinh hung, cư trinh cát
Lược nghĩa
Người quân tử (lớp dân hiểu biết thực tình với cách mệnh) thì như con báo biến hóa, còn kẻ tiểu nhân (lớp dân trí nông cạn) thì cũng cách ngoài mặt (sẽ hóa dần dần); nhưng đến đây tiến hành nữa thời xấu (hào 6, giai đoạn cuối rồi) cứ giữ chính bền thời tốt.
Hà Lạc giài đoán
Ý hào: Cách mệnh đã thành hình. Giữ chính đạo.
Mệnh hợp cách: Trên tôn pháp luật, dưới tu tỉnh đạo đức. Cải tiến văn hóa cho tốt đẹp.
Mệnh không hợp: Cậy thông minh, phạm phép, làm xằng, tham lam đến tai họa.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nên thoái nhàn, hoặc tham gia văn hóa có tiếng.
- Giới sĩ : tiến lên
- Người thường: Trọng pháp luật, nên lo về việc miễn cưỡng cải cách, đeo tiếng thị phi.
THƠ RẰNG:
Mỗi phen thành, mỗi đổi thay
Nhạn đàn phân tán, hồng bay cả cười.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 91 tuổi năm Giáp Ngọ 2074 ứng với quẻ "TRẠCH SƠN HÀM" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Hàm kỳ mẫu
Lược nghĩa
Cảm được ngón chân cái
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: không nên cảm mà cảm
Mệnh hợp cách: Phận nhỏ mà chí cao, thanh danh lúc còn trẻ, già mới hưởng lộc.
Mệnh không hợp: Trung niên rời nhà đi xa, chưa được toại nguyện.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và giới sĩ: quan gần thì đổi đi xa, chức nhàn thì được bận.
- Người thường: Nên đi buôn xa, tăng ni tiến tới được, Đại để mưu cầu việc gì càng vội, càng khó thành.
THƠ RẰNG:
Lo gì thêm mệt thêm mê
Chính bền sau tốt, cảm về theo nhau

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 92 tuổi năm Ất Mùi 2075 ứng với quẻ "TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Khô dương sinh đề, lão phu đắc kỳ thê, vô bất lợi.
Lược nghĩa
Cây dương khô nẩy rễ, chồng già được vợ trẻ (hào 1 âm) không gì là chẳng lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Dương được âm giúp
Mệnh hợp cách: Cứu nguy dẹp loạn, lập công lớn.
Mệnh không hợp: trước tân khổ, muộn tuổi mới vinh hoa, hoặc vợ trễ, con trễ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nếu nghỉ việc, được phục chức.
- Giới sĩ: chờ lâu được vời đến.
- Người thường: hoặc lấy vợ đẻ con, hoặc có con nuôi, hoặc giới thiệu đồ đệ.
THƠ RẰNG:
Cảnh tươi sáng, hoa lừng hương
Bàn đào ba trái, phi thường một, coi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 93 tuổi năm Bính Thân 2076 ứng với quẻ "TRẠCH THỦY KHỐN" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Khốn vu thạch, cứ vu tật lê, nhập vu kỳ cung, bất kiến kỳ thê, hung.
Lược nghĩa
Khốn đụng nơi hòn đá (hào 4) dựa nơi cây gai (hào 2) vào nơi nhà mình (hào 3) chẳng thấy vợ đâu, xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không tài cứu khốn đến nỗi thân nguy
Mệnh hợp cách: Đậu thân nơi sơn lâm, hoặc làm lính gác nơi cung môn, chẳng vợ con gì.
Mệnh không hợp: Thân cô thế nguy.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vào nơi thanh cấm để sửa lỗi
- Giới sĩ: Được vào trường thi, nhưng có biến ở thê thiếp.
- Người thường: Số xấu danh nhục thân nguy, có thể không nhìn thấy vợ con.
THƠ RẰNG:
Trên đe dưới búa đã chồn,
Nhìn không thấy vợ, sầu tuôn lệ dài.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch


Xemm lộc tồn B xem sao giải hạn tử vi phong thủy nhà Nho Sao bat tọa Sao hỷ thần dịch lý tron Nâng Thập Thần mơ thấy đèn đi tảo mộ Tử vi của người sinh ngày Canh Thân kim là u phẩm chất dấu hiệu báo vận may bọ cạp 12 cung hoàng đạo cách nhận biết phụ nữ lẳng lơ cung song ngư và sư tử có hợp nhau không vai ngày lễ xung THIỂN PHỦ Sao Thiên Việt ở cung mệnh lang khe hở bàn tay Long thù dai nhớ lâu Văn khấn bính thìn 1976 Tửvi lam nha mèo tan tinh dầu cho 12 cung hoàng đạo Ð lam nhÃƒÆ Đẩu bao duc thanh tran Sao Thiên đồng Hội Đình Mai gương bát quái Bảng Hạ Chí sao Hỏa tinh